Cách hạch toán phải trả, phải nộp khác – Tài khoản 338 theo TT 200 2022

Cách héc tạch toán trương mục 338 – Phải trả, phải nộp khác
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để phản chiếu tình hình tính sổ về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã đề đạt ở các Tài khoản khác thuộc group TK 33 (từ TK 331 đến TK 337).
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
a) tài khoản này dùng để đề đạt tình hình tính sổ về các khoản phải trả, phải nộp ngoài nội dung đã phản chiếu ở các trương mục khác thuộc group TK 33 (từ TK 331 đến TK 337). tài khoản này cũng đ­ược dùng để hạch toán doanh tiếp thu trư­ớc về các dịch vụ đã cung cấp cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng và các khoản chênh lệch giá phát sinh trong giao thiệp buôn cung cấp thuê lại tài sản là thuê tài chính hoặc thuê phát động và sinh hoạt giải trí.
b) Nội dung và phạm vi phản ánh của trương mục này gồm các kỹ năng cốt tử sau:
– Giá trị tài sản thừa ch­ưa xác định rõ lý do, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền; Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân chủ nghĩa, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định của cấp có thẩm quyền ghi trong biên các độc giả dạng xử lý, nếu đã xác định đư­ợc duyên do;
– Số tiền trích và thanh toán bảo đảm xã hội, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp và ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn;
– Các khoản khấu trừ vào tiền l­ương của công viên chức theo quyết định của toà án;
– Các khoản lợi nhuận, cổ tức, phải trả cho các chủ sở hữu;
– Vật tư, product vay, m­ượn có tính chất lâm thời, các khoản nhận vốn góp hợp đồng cộng tác kinh dinh (BCC) ko tạo hình pháp nhân mới.
– Các khoản thu hộ bên thứ bố phải trả lại, các khoản tiền bên nhận ủy thác nhận từ bên giao phó thác để nộp các loại thuế xuất, du nhập, thuế GTGT mặt hàng nhập vào và để thanh toán hộ cho bên giao ủy thác;
– Số tiền thu trước của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng trong nhiều kỳ kế toán tài chính về cho thuê tài sản, cơ sở hạ tầng, khoản lãi nhận trước Khi cho vay vốn hoặc mua các dụng cụ nợ (gọi là doanh tiếp nhận trước); Các khoản doanh thu, thu nhập chưa thực hiện nay.
– Khoản chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp theo cam kết với giá buôn cung cấp trả ngay.
– Số phải trả về tiền thu buôn cung cấp cổ phần thuộc vốn Nhà nước, Khi cổ phần hoá doanh nghiệp có 100% vốn đất nước.
– Khoản chênh lệch giá buôn cung cấp cao rộng giá trị còn lại của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại là thuê tài chính; Khoản chênh lệch giá buôn cung cấp cao rộng giá trị phù hợp và phải chăng của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại là thuê phát động và sinh hoạt giải trí.
– Các khoản phải trả, phải nộp khác, như phải trả để mua bảo đảm hưu trí tình nguyện, bảo đảm nhân thọ và các khoản Hỗ trợ khác (ngoài lương) cho người cần lao…
c) Các khoản phải trả, phải nộp khác bởi nước ngoài tệ hoặc việc thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác đó phải theo dõi chi tiết gốc nước ngoài tệ riêng và quy đổi nước ngoài tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán tài chính theo nguyên lý:
– Khi nảy sinh các khoản phải trả, phải nộp khác bởi nước ngoài tệ, kế toán tài chính phải quy đổi theo tỷ giá giao thiệp thực tế tại thời điểm nảy sinh: (là tỷ giá buôn cung cấp của ngôi nhà băng thương mại điểm doanh nghiệp thẳng băng có giao tiếp);
– Khi tính sổ các khoản phải trả, phải nộp khác bởi nước ngoài tệ, kế toán tài chính phải quy đổi theo tỷ giá ghi sổ thực tế chính danh;
– Cuối kỳ, kế toán tài chính phải đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác bởi nước ngoài tệ theo tỷ giá giao thiệp thực tiễn tại thời tự khắc lập Báo cáo (là tỷ giá buôn cung cấp của ngôi nhà băng thương nghiệp điểm thẳng có giao thiệp) và được ghi nhận ngay vào tổn phí tài chính, hoặc doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính. Riêng khoản doanh kết nạp trước bởi nước ngoài tệ, nếu ko hề bởi cớ vững chắc cho thấy doanh nghiệp sẽ phải trả lại khoản tiền nhận trước của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng bởi nước ngoài tệ thì ko được đánh giá lại.
2. Kết cấu và nội dung đề đạt của trương mục 338 – Phải trả, phải nộp khác
Bên Nợ:
– Kết chuyển giá trị tài sản thừa vào các tài khoản liên tưởng theo quyết định ghi trong biên các độc giả dạng xử lý;
– Kinh phí công đoàn chi tại đơn vị;
– Số BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã nộp cho cơ quan lại cai quản lý quỹ bảo đảm từng lớp, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp và ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn;
– Doanh thu chưa thực hành tính cho từng kỳ kế toán tài chính; trả lại tiền nhận trư­ớc cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng lúc ko tiếp chuyện thực hiện nay việc cho thuê tài sản;
– Số phân bổ khoản chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp theo cam kết với giá buôn cung cấp trả tiền ngay (lãi trả chậm) vào uổng tài chính;
– Kết chuyển chênh lệch giá buôn cung cấp lớn rộng giá trị còn lại của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại là thuê tài chính ghi giảm tổn phí sản xuất, kinh dinh;
– Kết chuyển chênh lệch giá buôn cung cấp lớn rộng giá trị phù hợp và phải chăng của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại là thuê phát động và sinh hoạt giải trí ghi giảm hoài sinh sản, marketing thương mại;
– Nộp vào Quỹ tương trợ xếp đặt doanh nghiệp số tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước;
– Kết chuyển tổn phí cổ phần hoá trừ (-) vào số tiền Nhà nước thu được từ cổ phần hồng quân ty Nhà nước;
– Các khoản đã trả và đã nộp khác.
Bên Có:
– Giá trị tài sản thừa chờ xử lý (ch­ưa xác định rõ nguyên nhân); Giá trị tài sản thừa phải trả cho cá nhân chủ nghĩa, tập thể (trong và ngoài đơn vị) theo quyết định ghi trong biên các độc giả dạng xử lý do xác định ngay đư­ợc duyên cớ;
– Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào phí sản xuất, kinh dinh hoặc khấu trừ vào lư­ơng của công viên chức;
– Các khoản thanh toán với công tư vấn viên cấp dưới về tiền ngôi nhà, điện, n­ước ở tập thể;
– Kinh phí công đoàn vư­ợt chi đư­ợc cấp bù;
– Số BHXH đã chi trả công viên chức Khi được cơ quan lại BHXH tính sổ;
– Doanh thu chưa thực hiện nay nảy sinh trong kỳ;
– Số chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp theo cam kết với giá buôn cung cấp trả ngay;
– Số chênh lệch giữa giá buôn cung cấp cao rộng giá trị còn lại của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại của giao dịch buôn cung cấp và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính;
– Số chênh lệch giữa giá buôn cung cấp cao rộng giá trị phù hợp và phải chăng của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại của giao thiệp buôn cung cấp và thuê lại TSCĐ là thuê phát động và sinh hoạt giải trí;
– phản ảnh tổng số tiền thu từ buôn cung cấp cổ phần thuộc vốn đất nước; Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời tự khắc doanh nghiệp 100% vốn đất nước chuyển thành công ty cổ đa số rộng giá trị thực tại phần vốn đất nước tại thời tự khắc xác định giá trị doanh nghiệp;
– Vật tư, product vay, mượn tạm bợ, các khoản nhận vốn góp hợp đồng hiệp tác marketing thương mại ko thành lập pháp nhân;
– Các khoản thu hộ đơn vị khác phải trả lại;
– Các khoản phải trả khác.
Số dư­ bên Có:
– BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ đã trích chư­a nộp cho cơ quan lại cai quản lý hoặc ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn được để lại cho đơn vị chư­a chi ko hề;
– Giá trị tài sản phát hiện nay thừa còn chờ giải quyết;
– Doanh thu chưa thực hành ở thời điểm cuối kỳ kế toán tài chính;
– Số chênh lệch giá buôn cung cấp cao rộng giá trị phù hợp và phải chăng hoặc giá trị còn lại của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại chưa kết chuyển;
– phản ảnh số tiền thu về buôn cung cấp cổ phần thuộc vốn đất nước hoặc khoản chênh lệch giữa giá trị thực tế phần vốn đất nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn đất nước chuyển thành công ty cổ đa số rộng giá trị thực tại phần vốn đất nước tại thời tự khắc xác định giá trị doanh nghiệp còn phải trả đến cuối kỳ kế toán tài chính;
– Các khoản còn phải trả, còn phải nộp khác.
trương mục này có thể có số d­ư bên Nợ:
Số dư bên Nợ đề đạt số đã trả, đã nộp nhiều rộng số phải trả, phải nộp hoặc số bảo đảm từng lớp đã chi trả công tư vấn viên cấp dưới chưa được thanh toán và ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn vư­ợt chi chưa được cấp bù.
Tài khoản 338 – Phải trả, phải nộp khác, có 8 Tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết:
đề đạt giá trị tài sản thừa chư­a xác định rõ lý do, còn chờ quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền. Trường hợp giá trị tài sản thừa đã xác định đ­ược căn nguyên và có biên các độc giả dạng xử lý thì được ghi ngay vào các tài khoản liên quan lại, ko hạch toán qua tài khoản 338 (3381).
– trương mục 3382 – Kinh phí công đoàn:
phản ánh tình hình trích và thanh toán ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn ở đơn vị.
– trương mục 3383 – Bảo hiểm tầng lớp:
phản ảnh tình hình trích và tính sổ bảo đảm xã hội ở đơn vị.
– tài khoản 3384 – Bảo hiểm y tế:
phản ảnh tình hình trích và thanh toán bảo đảm y tế ở đơn vị.
– trương mục 3385 – Phải trả về cổ phần hoá
: đề đạt số phải trả về tiền thu buôn cung cấp cổ phần thuộc vốn đất nước, Khoản chênh lệch giữa giá trị thực tiễn phần vốn đất nước tại thời điểm doanh nghiệp 100% vốn đất nước chuyển thành công ty cổ đa số rộng giá trị thực tế phần vốn Nhà nước tại thời tự khắc xác định giá trị doanh nghiệp;

tài khoản 3386 – Bảo hiểm thất nghiệp
: đề đạt tình hình trích và thanh toán bảo đảm thất nghiệp ở đơn vị.
– trương mục 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay:
đề đạt số hiện nay có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hành của doanh nghiệp trong kỳ kế toán tài chính. Doanh thu chưa thực hành gồm doanh tiếp nhận trước như: Số tiền tài quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng đã trả trước cho một hoặc nhiều kỳ kế toán tài chính về cho thuê tài sản; Khoản lãi nhận trước Khi cho vay vốn hoặc mua các phương tiện nợ; Và các khoản doanh thu chưa thực hiện nay khác ví như: Khoản chênh lệch giữa giá buôn cung cấp sản phẩm trả chậm, trả góp theo cam kết với giá buôn cung cấp trả tiền ngay, khoản doanh thu ứng với giá trị product, dịch vụ hoặc số phải chiết khấu giảm giá cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng trong chương trình quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng truyền thống… Không hạch toán vào Tài khoản này các khoản:
+ Tiền nhận trước của người sử dụng mà doanh nghiệp chưa cung cấp sản phẩm, mặt hàng hoá, dịch vụ;
+ Doanh thu chưa thu được tiền của phát động và sinh hoạt giải trí cho thuê tài sản, cung cấp dịch vụ nhiều kỳ (doanh hít trước chỉ được ghi nhận sau Khi thực thu được tiền, ko được ghi đối ứng với TK 131 – Phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng).
– tài khoản 3388 – Phải trả, phải nộp khác:
phản ảnh các khoản phải trả khác của đơn vị ngoài nội dung các khoản phải trả đã đề đạt trên các trương mục khác từ TK 3381 đến TK 3387.
3.
Phương pháp kế toán tài chính một số giao tiếp tài chính tài chính cốt yếu
3.1. Tr­ường hợp phát hiện nay tài sản thừa ch­ưa xác định rõ lý do phải chờ giải quyết:
a) Kế toán đề đạt giá trị tài sản thừa theo giá trị phù hợp và phải chăng tại thời tự khắc phát hiện nay để ghi sổ kế toán tài chính, ghi:
Nợ các
, 152, 153, 156, 211 (Theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
b) Khi có biên các độc giả dạng xử lý của cấp có thẩm quyền về số tài sản thừa, kế toán tài chính cứ vào quyết định xử lý ghi vào các trương mục liên hệ, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu; hoặc
Có TK 441 – Nguồn vốn đầu tư­ XDCB;
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388);
Có TK 642 – phí tổn cai quản lý doanh nghiệp
Có TK 711 – Thu nhập khác.
3.2. Kế toán tài sản thừa Khi cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn Nhà nước
– Khi cảm bắt gặp tin báo hoặc quyết định cổ phần hoá của cơ quan lại có thẩm quyền, doanh nghiệp cổ phần hoá có trách nhiệm và trách nhiệm kiểm kê, phân loại tài sản doanh nghiệp đang cai quản lý, sử dụng tại thời tự khắc xác định giá trị doanh nghiệp. căn cứ vào mỏng hiệu quả kiểm kê tiền tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, kế toán tài chính phản ánh giá trị tiền thừa qua kiểm kê, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết.
Trường hợp thừa tài sản: Doanh nghiệp chủ động theo dõi và ghi chép thông tin tài sản phát hiện nay thừa qua kiểm kê trong phần thuyết minh Báo cáo tài chính.
– Kế toán xử lý tài sản thừa, thiếu trong kiểm kê: Đối với tài sản phát hiện nay thừa qua kiểm kê, căn cứ vào “Biên các độc giả dạng xử lý tài sản thừa, thiếu qua kiểm kê”, ghi:
Nợ TK 3381 – Tài sản thừa chờ giải quyết

– Phải trả cho người buôn cung cấp (nếu tài sản thừa của người buôn cung cấp)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác(3388)
Có TK 411 – Vốn đầu tư của chủ sở hữu (đối với tài sản thừa ko xác định được căn nguyên hoặc ko tìm được chủ sở hữu).
3.3 Kế toán BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ
– Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ các TK 622, 623,627, 641, 642 (số tính vào tổn phí SXKD)
Nợ
– Phải trả người cần lao (số trừ vào lương người lao động)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386).
– Khi nộp BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382, 3383, 3384, 3386)
Có các TK 111, 112,…
– BHXH phải trả cho công viên chức Khi nghỉ ngơi ốm đau, thai sản…, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3383)
Có TK 334 – Phải trả người cần lao.
– ăn xài ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn tại đơn vị, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382)
Có các TK 111, 112,…
– Kinh phí công đoàn chi vư­ợt đư­ợc cấp bù, Khi cảm bắt gặp tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3382).
3.4. Khi vay, mượn vật tư, product, nhận góp vốn hợp đồng hiệp tác kinh dinh ko tạo hình pháp nhân, ghi
Nợ các TK 111, 112, 152, 153, 156…
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
3.5. Hạch toán doanh thu chưa thực hành về cho thuê TSCĐ, Bất Động Sản đầu tư theo phương thức cho thuê phát động và sinh hoạt giải trí, doanh thu của kỳ kế toán tài chính được xác định bởi tổng số tiền cho thuê phát động và sinh hoạt giải trí TSCĐ, Bất Động Sản đầu tư đã thu chia cho số kỳ thu tiền trước cho thuê phát động và sinh hoạt giải trí TSCĐ, Bất Động Sản đầu tư (trừ ngôi trường hợp được ghi nhận doanh thu một lần đối với tuốt tuột số tiền nhận trước):
– Khi nhận tiền của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng trả tr­ước về cho thuê TSCĐ, Bất Động Sản đầu tư trong nhiều năm, kế toán tài chính phản ánh doanh thu chưa thực hiện nay theo giá ch­ưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (tổng số tiền nhận trư­ớc)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hành (giá ch­ưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311).
– Khi tính và ghi nhận doanh thu của từng kỳ kế toán tài chính, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hành
Có TK 511 – Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ (5113, 5117).
– Tr­ường hợp hợp đồng cho thuê tài sản ko đ­ược thực hiện nay phải trả lại tiền cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay (giá cho thuê ch­ưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (số tiền trả lại cho ng­ười đi thuê về thuế GTGT của phát động và sinh hoạt giải trí cho thuê TSCĐ ko thực hành được)
Có các TK 111, 112,…(số tiền trả lại).
3.6. Hạch toán ngôi trường hợp buôn cung cấp sản phẩm theo phương thức trả chậm, trả góp:
– Khi buôn cung cấp sản phẩm trả chậm, trả góp thì ghi nhận doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ của kỳ kế toán tài chính theo giá buôn cung cấp trả tiền ngay, phần chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp với giá buôn cung cấp trả tiền ngay ghi vào Tài khoản 3387 “Doanh thu chưa thực hiện nay”, ghi:
Nợ các TK 111, 112,131,…
Có TK 511- Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ (theo giá buôn cung cấp trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hành (phần chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp và giá buôn cung cấp trả tiền ngay chưa có thuế GTGT)

– Thuế và các khoản phải nộp đất nước (3331).
– Hàng kỳ, tính, xác định và kết chuyển doanh thu tiền lãi buôn cung cấp sản phẩm trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
– Khi thực thu tiền buôn cung cấp sản phẩm trả chậm, trả góp trong đó gồm cả phần chênh lệch giữa giá buôn cung cấp trả chậm, trả góp và giá buôn cung cấp trả tiền ngay, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…

– Phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng.
– song song ghi nhận giá vốn mặt hàng buôn cung cấp:
+ Nếu buôn cung cấp sản phẩm, mặt hàng hoá, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có các
(631), 155, 156, 157,…
+ Nếu thanh lý, buôn cung cấp Bất Động Sản đầu tư, ghi:
Nợ TK 632- Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp (giá trị còn lại của Bất Động Sản đầu tư)
Nợ
– Hao mòn TSCĐ (2147) (số ngốn mòn luỹ kế – nếu có)

– Bất Động Sản đầu tư.
3.7. Trường hợp buôn cung cấp và thuê lại TSCĐ là thuê tài chính có giá buôn cung cấp lớn rộng giá trị còn lại của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại:
– Khi trả mỹ xong thủ tục buôn cung cấp tài sản, cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên hệ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,… (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại)
Có TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay (chênh lệch giữa giá buôn cung cấp lớn rộng giá trị còn lại của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – hoài khác (giá trị còn lại của TSCĐ buôn cung cấp và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị ngốn mòn) (nếu có)

– TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Định kỳ, kết chuyển chênh lệch lớn rộng (lãi) giữa giá buôn cung cấp và giá trị còn lại của tài sản nhất mực buôn cung cấp và thuê lại ghi giảm uổng sản xuất, marketing thương mại trong kỳ phù phù hợp với thời kì thuê tài sản, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay
Có các TK 623, 627, 641, 642,…
3.8. Các doanh nghiệp chưa phân bổ ko hề khoản lãi chênh lệch tỷ giá của tuổi trước phát động và sinh hoạt giải trí (đang đề đạt trên trương mục 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay) phải kết chuyển sờ soạng số lãi chênh lệch tỷ giá vào doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính để xác định hiệu quả marketing thương mại trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387 – Doanh thu chưa thực hiện nay
Có TK 515 – Doanh thu phát động và sinh hoạt giải trí tài chính.
3.9. Kế toán các khoản phải trả về cổ phần hoá doanh nghiệp 100% vốn đất nước.
– Khi thu tiền từ buôn cung cấp cổ phần thuộc vốn đất nước tại doanh nghiệp, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.
– Kế toán các khoản chính sách đối với người lao động dôi dư tại doanh nghiệp: cứ quyết định của cơ quan lại có thẩm quyền về xác định khoản tiền phải sử dụng từ tiền thu buôn cung cấp cổ phần để Hỗ trợ cho doanh nghiệp thực hành chính sách đối với người cần lao dôi dư tại thời tự khắc quyết định cổ phần hoá, ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hoá

– Phải trả người cần lao.
Khi thực tại trả tiền cho người lao động, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động
Có các TK 111, 112.
– Quyết toán uổng cổ phần hoá: Khi kết thúc quá trình cổ phần hoá, doanh nghiệp phải ít và thực hành quyết toán phí cổ phần hoá với cơ quan lại quyết định cổ phần hoá. uổng cổ phần hoá được trừ vào tiền thu từ cổ phần hoá doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa

5 – Phải thu về cổ phần hóa (chi tiết uổng cổ phần hoá).
Khi nộp tiền thu từ cổ phần hóa (sau Khi trừ số hoài cổ phần hoá) về Quỹ Hỗ trợ xếp đặt doanh nghiệp tại công ty mẹ của Tập đoàn tài chính tài chính, tổng công ty đất nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ – công ty con hoặc Quỹ tương trợ sắp đặt và phát triển doanh nghiệp do Tổng công ty Đầu tư và kinh dinh vốn đất nước giữ, ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa
Có các TK 111, 112.
– Trường hợp nếu tiền thu buôn cung cấp cổ phần thuộc vốn đất nước, đơn vị ko được dùng tiền thu buôn cung cấp cổ phần thì khoản lãi phải trả này phải trừ vào số phải nộp về thu cổ phần hoá mà ko ghi nhận vào phí tổn tài chính, kế toán tài chính ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa

– phí tổn phải trả.
Khi trả tiền cho các ngôi nhà đầu tư, ghi:
Nợ TK 335 – tổn phí phải trả
Có các TK 111, 112.
– Kế toán khoản chênh lệch giữa giá trị thực tại phần vốn Nhà nước tại thời điểm DNNN chuyển sang Công ty cổ phần so với giá trị thực tại phần vốn đất nước tại thời tự khắc xác định giá trị doanh nghiệp.
+ Trường hợp giá trị thực tế phấn vốn Nhà nước tại thời tự khắc doanh nghiệp chuyển thành Công ty cổ phần lớn rộng giá trị thực tế phần vốn đất nước tại thời tự khắc xác định giá trị doanh nghiệp thì số chênh lệch tăng (lãi) phải nộp vào Quỹ tương trợ xếp đặt doanh nghiệp tại công ty mẹ của Tập đoàn tài chính tài chính, tổng công ty đất nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ – công ty con hoặc Quỹ tương trợ xếp đặt và phát triển doanh nghiệp do Tổng công ty Đầu tư và marketing thương mại vốn đất nước giữ, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa.
Khi nộp tiền thu từ cổ phần hóa (sau Khi trừ số hoài cổ phần hoá) về Quỹ tương trợ sắp đặt doanh nghiệp tại công ty mẹ của Tập đoàn tài chính tài chính, tổng công ty đất nước, công ty mẹ trong tổ hợp công ty mẹ – công ty con hoặc Quỹ tương trợ sắp xếp và phát triển doanh nghiệp do Tổng công ty Đầu tư và kinh dinh vốn Nhà nước giữ, ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa
Có các TK 111, 112.
+ Trường hợp giá trị thực tiễn phần vốn Nhà nước tại thời điểm doanh nghiệp chuyển sang Công ty cổ phần nhỏ rộng giá trị thực tế phần vốn đất nước tại thời điểm xác định giá trị doanh nghiệp, thì số chênh lệch giảm (lỗ), phản ảnh như sau:
Trường hợp tập thể, cá nhân chủ nghĩa phải đền bù, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Khi nhận tiền của tập thể, cá nhân chủ nghĩa nộp tiền bồi thuờng, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 138 – Phải thu khác (1388).
Trường hợp chênh lệch giảm do duyên do quan lại quý khách khứa hàng quan lại, hoặc chủ quan lại tuy nhiên vì lý do bất khả kháng mà người dân có bổn phận bồi thuờng ko hề kĩ năng thực hành việc đền bù và đã được cơ quan lại có thẩm quyền xem xét, quyết định dùng số tiền thu từ buôn cung cấp cổ phần này để bù đắp tổn thất sau Khi trừ đi phần được bảo đảm bồi trả (nếu có) ghi:
Nợ TK 3385 – Phải trả về cổ phần hóa
Có TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
3.10. Kế toán các kỹ năng ở bên nhận phó nhập vào
a) Khi nhận của doanh nghiệp giao phó du nhập tiền để mua mặt hàng du nhập, cứ các chứng từ can hệ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,….
Có TK 338 – Phải trả khác (3388).
b) Khi chuyển tiền để ký quỹ mở LC (nếu tính sổ bởi thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan lại, ghi:
Nợ
– núm, ký quỹ, ký cược
Có các TK 111, 112.
c) Khi nhập vào vật tư, thiết bị, product cho bên giao ủy thác, kế toán tài chính theo dõi mặt hàng nhận ủy thác du nhập trên khối mạng lưới server cai quản trị của mình và thuyết minh trên mỏng tài chính về số lượng, chủng loại, quy định, phẩm chất của mặt hàng nhập vào ủy thác, hạn vận nhập vào, đối tượng tính sổ…, ko ghi nhận giá trị mặt hàng nhận ủy thác du nhập trên Bảng cân đối kế toán tài chính.
d) Kế toán các kỹ năng tính sổ ủy thác du nhập:
– Khi chuyển khoản ký quỹ mở L/C trả cho người buôn cung cấp ở nước ngoài như 1 phần của khoản thanh toán mặt hàng nhập vào ủy thác, ghi:
Nợ 138 – Phải thu khác
Có TK 244 – Cầm cố, ký quỹ, ký cược.
– Khi tính sổ cho người buôn cung cấp ở nước ngoài về số tiền phải trả cho mặt hàng nhập vào ủy thác, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (nếu bên giao ủy thác chưa ứng tiền mua mặt hàng du nhập)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112, 3388,…..
– Thuế du nhập, thuế GTGT mặt hàng nhập vào, Thuế TTĐB phải nộp hộ cho doanh nghiệp phó du nhập: Trong giao dịch xuất – nhập vào ủy thác (phải có giao kèo xuất-nhập vào ủy thác), bên nhận ủy thác được xác định là kẻ đại diện bên giao ủy thác để thực hiện nay các bổn phận với NSNN (người nộp thuế hộ cho bên giao ủy thác), trách nhiệm nộp thuế được xác định là của bên giao ủy thác. Trường hợp này, bên nhận ủy thác chỉ phản ảnh số tiền thuế đã nộp vào NSNN là khoản chi hộ, trả hộ cho bên giao ủy thác. Khi nộp tiền vào NSNN, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (phải thu lại số tiền đã nộp hộ)
Nợ TK 3388 – Phải trả khác (trừ vào số tiền đã nhận của bên giao ủy thác)
Có các TK 111, 112.
đ) Đối với phí phó thác du nhập và thuế GTGT tính trên phí giao phó nhập vào, căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên tưởng, kế toán tài chính đề đạt doanh thu phí phó thác du nhập, ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112,… (tổng giá thanh toán)
Có TK 511 – Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
e) Các khoản chi hộ khác cho doanh nghiệp uỷ thác du nhập can hệ đến phát động và sinh hoạt giải trí nhận giao phó du nhập (phí ngôi nhà băng, phí thẩm định thương chính, chi thuê kho, thuê kho bãi chi bốc xếp, vận tải mặt hàng…), căn cứ các chứng từ liên hệ, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (chi tiết cho từng doanh nghiệp phó thác NK)
Có TK 111, 112,…
g) Bù trừ các khoản phải thu và phải trả khác Khi chấm dứt giao du, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả khác
Có TK 138 – Phải thu khác.
3.11. Kế toán các kỹ năng ở bên nhận giao phó xuất khẩu
a) Khi nhận ủy thác xuất khẩu vật tư, thiết bị, product cho bên giao ủy thác, kế toán tài chính theo dõi mặt hàng nhận để xuất khẩu trên khối mạng lưới server cai quản trị của mình và thuyết minh trên thưa tài chính về số lượng, chủng loại, quy định, phẩm chất của mặt hàng nhận xuất khẩu ủy thác, kì hạn xuất khẩu, đối tượng tính sổ…, ko ghi nhận giá trị mặt hàng nhận ủy thác xuất khẩu trên Bảng cân đối kế toán tài chính. Thuế xuất khẩu phải nộp (nếu có) thực hành theo quy định của TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước.
b) Các khoản chi hộ bên giao ủy thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388)
Có các TK 111, 112.
c) Khi cảm bắt gặp tiền mặt hàng của người sử dụng ở nước ngoài, kế toán tài chính phản chiếu là khoản phải trả cho bên giao ủy thác, ghi:
Nợ TK 112 – Tiền gửi ngân mặt hàng
Có TK 338 – Phải trả khác (3388).
d) Bù trừ các khoản phải thu phải trả khác, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả khác
Có TK 138 – Phải thu khác.
3.12. Xác định số lợi nhuận, cổ tức phải trả cho các chủ sở hữu, ghi:
– Khi xác định số phải trả, ghi:
Nợ TK 421 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388).
– Khi trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3388)
Có các TK 111, 112 (số tiền trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu)
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu khấu trừ tại mối cung cấp số thuế TNCN của chủ sở hữu).
3.13. Khi lập thưa tài chính, kế toán tài chính đánh giá lại số dư các khoản phải trả, phải nộp khác bởi nước ngoài tệ theo tỷ giá giao dịch thực tiễn:
– Nếu nảy sinh lỗ tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối ngoảnh
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
– Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối ngoái.
_____________________________________________

48

Post Cách hạch toán phải trả, phải nộp khác – Tài khoản 338 theo TT 200 2021-08-20 13:04:00

#Cách #hạch #toán #phải #trả #phải #nộp #khác #Tài #khoản #theo

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x