Cách hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133 2022

Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 141 theo Thông tư 133, cách hạch toán khoản Tạm ứng mua product, vật tư, cách hạch toán trả tạm ứng, kết cấu nội dung tài khoản 141.
1. Nguyên tắc kế toán tài chính Tài khoản 141 – Tạm ứng
a) trương mục này dùng để phản chiếu các khoản tạm ứng của doanh nghiệp cho người cần lao trong doanh nghiệp và tình hình tính sổ các khoản tạm ứng đó.
b) Khoản tạm ứng là một trong những khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nay trách nhiệm sản xuất, kinh dinh hoặc giải quyết một công việc nào đó được duyệt. Người nhận tạm ứng phải là kẻ cần lao làm việc tại doanh nghiệp. Đối với người nhận tạm ứng thẳng tuột (thuộc các bộ phận cung ứng vật tư, cai quản trị, hành chính) phải được Giám đốc (giám đốc điều hành) chỉ định bởi văn các độc giả dạng.
c) Người nhận tạm ứng (có tư cách cá nhân hoặc tập thể) phải chịu bổn phận với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được chuẩn y. Nếu số tiền nhận tạm ứng ko dùng đến hoặc ko dùng đến ko hề phải nộp lại quỹ. Người nhận tạm ứng ko được chuyển số tiền tạm ứng cho người khác dùng.
Khi trả mỹ xong, kết thúc công việc được giao, người nhận tạm ứng phải lập bảng tính sổ tạm ứng (tất nhiên chứng từ gốc) để tính sổ tất tật, dứt điểm (theo từng lần, từng khoản) số tạm ứng đã nhận, số tạm ứng đã sử dụng và khoản chênh lệch giữa số đã nhận tạm ứng với số đã sử dụng (nếu có). Khoản tạm ứng dùng ko ko hề nếu ko nộp lại quỹ thì phải tính trừ vào lương của người nhận tạm ứng. Trường hợp chi quá số nhận tạm ứng thì doanh nghiệp sẽ chi bổ sung số còn thiếu.
d) Phải thanh toán dứt điểm khoản tạm ứng kỳ trước mới được nhận tạm ứng kỳ sau. Kế toán phải mở sổ kế toán tài chính chi tiết theo dõi cho từng người nhận tạm ứng và ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng.
2. Kết cấu và nội dung phản trương mục 141 – Tạm ứng
Bên Nợ:
Các khoản tiền, vật tư đã tạm ứng cho người cần lao của doanh nghiệp.
Bên Có:
– Các khoản tạm ứng đã được thanh toán;
– Số tiền tạm ứng dùng ko ko hề nhập lại quỹ hoặc tính trừ vào lương;
– Các khoản vật tư đã tạm ứng dùng ko ko hề nhập lại kho.
Số dư bên Nợ:
Số tạm ứng chưa tính sổ.
3. Cách hạch toán tạm ứng trương mục 141
a) Khi tạm ứng tiền hoặc vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 141 – Tạm ứng
Có các
, 112, 152,…
b) Khi thực hiện nay xong công việc được giao, người nhận tạm ứng lập Bảng thanh toán tạm ứng tất nhiên các chứng từ gốc đã được ký duyệt để quyết toán khoản tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152,
, 156, 241, 642 …
Nợ
(nếu có)
Có TK 141 – Tạm ứng.
c) Các khoản tạm ứng chi (hoặc sử dụng) ko ko hề, phải nhập lại quỹ, nhập lại kho hoặc trừ vào lương của người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền mặt
Nợ TK 152-
Nợ
Có TK 141 – Tạm ứng.
d) Trường hợp số thực chi đã được duyệt lớn rộng số đã nhận tạm ứng, kế toán tài chính lập phiếu chi để tính sổ thêm cho người nhận tạm ứng, ghi:
Nợ các TK 152, 153,
, 241, 642,…
Có TK 111 – Tiền mặt.
————————————–
– thảy chế độ kế toán tài chính theo TT 133 xem chi tiết tại đây:

11

Tài Liệu Cách hạch toán Tạm ứng Tài khoản 141 theo Thông tư 133 2021-08-19 07:09:00

#Cách #hạch #toán #Tạm #ứng #Tài #khoản #theo #Thông #tư

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x