Cách hạch toán thành phẩm – Tài khoản 155 theo TT 200 2022

Cách héc tạch toán tài khoản 155 – thành phẩm Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC (Có hiệu lực từ ngày 1/1/2015). Thay thế Chế độ kế toán theo QĐ 15: Dùng để phản ảnh giá trị hiện nay có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp.
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
a) trương mục này dùng để phản chiếu giá trị hiện nay có và tình hình biến động của các loại thành phẩm của doanh nghiệp. Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sản xuất của doanh nghiệp sinh sản hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm thích phù hợp với tiêu chuẩn chuyên môn và nhập kho.
– Trong giao tiếp xuất khẩu ủy thác, trương mục này chỉ dùng tại bên giao ủy thác, cấm dùng tại bên nhận ủy thác (bên nhận giữ hộ).
b) Thành phẩm do các bộ phận sản xuất chính và sinh sản phụ của doanh nghiệp sản xuất ra phải được đánh giá theo giá thành sản xuất (giá gốc), bao héc tàm tất cả: phí tổn nguyên nhiên liệu, vật liệu trực tiếp, phí tổn lực lượng lao động trực tiếp, phí tổn sinh sản chung và những hoài có liên hệ trực tiếp khác đến việc sinh sản sản phẩm.
– Đối với phí sản xuất chung biến đổi được phân bổ ko hề vào chi phí chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo uổng thực tế phát sinh trong kỳ.
– Đối với chi phí sản xuất chung cố định được phân bổ vào phí tổn chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm dựa trên công suất bình thường của máy móc thiết bị sản xuất. Công suất bình thường là số lượng sản phẩm đạt được ở mức nhàng nhàng trong các điều khiếu nại sản xuất thông thường.
– Trường hợp mức sản phẩm thực tại sản xuất ra cao rộng công suất thường nhật thì tổn phí sinh sản chung nhất thiết được phân bổ cho mỗi đơn vị sản phẩm theo phí thực tại phát sinh.
– Trường hợp mức sản phẩm thực tại sinh sản ra thấp rộng mức công suất bình thường thì phí tổn sinh sản chung nhất thiết chỉ được phân bổ vào uổng chế biến cho mỗi đơn vị sản phẩm theo mức công suất bình thường. Khoản phí tổn sản xuất chung ko phân bổ được ghi nhận là phí để xác định hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh (ghi nhận vào giá vốn mặt hàng buôn cung cấp) trong kỳ.
c) Không được tính vào giá gốc thành phẩm các phí tổn sau:
– tổn phí vật liệu, vật liệu, uổng lực lượng lao động và các phí sản xuất, kinh dinh khác nảy trên mức thông thường;
– tổn phí bảo đảm an toàn mặt hàng tồn kho trừ các khoản tổn phí bảo đảm an toàn mặt hàng tồn kho cần thiết cho quá trình sinh sản tiếp theo và chi phí bảo đảm an toàn quy định của chuẩn kế toán tài chính “Hàng tồn kho”;
– phí tổn buôn cung cấp sản phẩm;
– hoài cai quản lý doanh nghiệp.
d) Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tại gia công chế biến bao héc tàm tất cả: uổng nguyên nhiên liệu, vật liệu trực tiếp, hoài thuê gia công và các hoài khác có liên can trực tiếp đến quá trình gia công.
đ) Việc tính giá trị thành phẩm tồn kho được thực hiện nay theo một trong bố phương pháp: Phương pháp giá thực tế chính danh; Phương pháp bình quân gia quyền; Phương pháp Nhập trước – Xuất trước.
e) Trường hợp doanh nghiệp kế toán tài chính mặt hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thẳng tuột, nếu kế toán tài chính chi tiết nhập, xuất kho thành phẩm hằng ngày được ghi sổ theo giá hạch toán (có thể là giá thành plan hoặc giá nhập kho thống nhất quy định). Cuối tháng, kế toán tài chính phải tính giá thành thực tại của thành phẩm nhập kho và xác định thông số chênh lệch giữa giá thành thực tại và giá hạch toán của thành phẩm (tính cả số chênh lệch của thành phẩm đầu kỳ) làm cơ sở xác định giá thành thực tiễn của thành phẩm nhập, xuất kho trong kỳ (dùng công thức tính đã nêu ở phần giải thích tài khoản 152 “nguyên nhiên liệu, vật liệu”).
g) Kế toán chi tiết thành phẩm phải thực hiện nay theo từng kho, từng loại, group, thứ thành phẩm.
2. Kết cấu và nội dung đề đạt của trương mục 155 – Thành phẩm
Bên Nợ:
– Trị giá của thành phẩm nhập kho;
– Trị giá của thành phẩm thừa Khi kiểm kê;
– Kết chuyển giá trị của thành phẩm tồn kho cuối kỳ (ngôi trường hợp doanh nghiệp hạch toán mặt hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Bên Có:
– Trị giá thực tế của thành phẩm xuất kho;
– Trị giá của thành phẩm thiếu hụt Khi kiểm kê;
– Kết chuyển trị giá thực tại của thành phẩm tồn kho đầu kỳ (ngôi trường hợp doanh nghiệp hạch toán mặt hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ).
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tại của thành phẩm tồn kho cuối kỳ.
trương mục 155 – Thành phẩm, có 2 trương mục cấp 2:
– tài khoản 1551 – Thành phẩm nhập kho:
phản ánh trị giá hiện nay có và tình hình biến động của các loại thành phẩm đã nhập kho (trừ thành phẩm là BDS);
– tài khoản 1557 – Thành phẩm BDS:
phản ánh giá trị hiện nay có và tình hình biến động của thành phẩm BDS của doanh nghiệp. Thành phẩm BDS gồm: Quyền sử dụng đất; ngôi nhà; hoặc ngôi nhà và quyền sử dụng đất; cơ sở hạ tầng do doanh nghiệp đầu tư xây dựng để nửa trong kỳ phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh thông thường.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao tiếp tài chính tài chính chính yếu
3.1. Trường hợp doanh nghiệp kế toán tài chính mặt hàng tồn kho theo phương pháp kê khai luôn.
3.1.1. Nhập kho thành phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc thuê ngoài gia công, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm

– phí tổn sản xuất, kinh dinh dở dang.
3.1.2. Xuất kho thành phẩm để nửa cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, kế toán tài chính phản ảnh giá vốn của thành phẩm xuất buôn cung cấp, ghi:
a) Đối với thành phẩm ko phải là BDS
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng nửa
Có TK 155 – Thành phẩm.
b) Đối với thành phẩm BDS (đối với các công trình doanh nghiệp là chủ đầu tư)
b1) Giá gốc thành phẩm BDS bao héc tàm tất cả toàn bộ các uổng liên tưởng trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng BDS (bao gồm các phí tổn đầu tư, xây dựng cơ sở hạ tầng gắn sát với BDS) để đưa BDS vào dạng sẵn sàng để buôn cung cấp.
b2) uổng can hệ trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng BDS phải đảm bảo là các phí tổn thực tế đã phát sinh, các tổn phí đã có biên các độc giả dạng kiểm nghiệm lượng.
b3) Trường hợp doanh nghiệp chưa tập kết được đầy đủ giấy tờ, chứng từ về các khoản tổn phí liên hệ trực tiếp tới việc đầu tư, xây dựng BDS tuy nhiên đã nảy sinh doanh thu nửa BDS, doanh nghiệp được trích trước một phần phí tổn để tạm tính giá vốn mặt hàng buôn cung cấp. Khi tập kết đủ giấy tờ, chứng từ hoặc Khi BDS trả mỹ xong tất tật, doanh nghiệp phải quyết toán số chi phí đã trích trước vào giá vốn mặt hàng nửa. Phần chênh lệch giữa số phí đã trích trước cao rộng số phí thực tế nảy được điều chỉnh giảm giá vốn mặt hàng buôn cung cấp của kỳ thực hiện nay quyết toán.
b4) Việc trích trước chi phí để tạm tính giá vốn thành phẩm BDS phải tuân thủ theo các nguyên lý sau:
– Doanh nghiệp chỉ được trích trước vào giá vốn mặt hàng buôn cung cấp đối với các khoản chi phí đã có trong dự toán đầu tư, xây dựng tuy nhiên chưa có đủ giấy tờ, tài liệu để kiểm nghiệm lượng và phải thuyết minh chi tiết về lý do, nội dung phí trích trước cho từng phạm vi công trình trong kỳ.
-Doanh nghiệp chỉ được trích trước tổn phí để tạm tính giá vốn mặt hàng đẩy ra cho phần BDS đã trả mỹ xong, được xác định là đã nửa trong kỳ và đủ tiêu chuẩn ghi nhận doanh thu theo quy định tại Thông tư này.
– Số uổng trích trước được tạm tính và số phí tổn thực tại nảy sinh được ghi nhận vào giá vốn mặt hàng buôn cung cấp phải đảm bảo tương ứng với định mức giá vốn tính theo tổng uổng dự toán của phần BDS được xác định là đã buôn cung cấp (được xác định theo diện tích).
b5) Phương pháp kế toán tài chính giá vốn thành phẩm BDS được xác định là đã buôn cung cấp.
– Đối với phần giá trị thành phẩm đã trả mỹ xong, Khi xuất nửa, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có TK 155 – Thành phẩm.
– Khi trích trước phí tổn để tạm tính giá vốn thành phẩm BDS đã buôn cung cấp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng nửa
Có TK 335 – tổn phí phải trả.
– Các tổn phí đầu tư, xây dựng thực tại nảy đã có đủ giấy tờ tài liệu và được kiểm nghiệm được tập hợp để tính phí tổn đầu tư xây dựng BDS, ghi:
Nợ TK 154 – tổn phí sinh sản, marketing thương mại dở dang
Nợ
– Thuế GTGT được khấu trừ
Có các tài khoản liên hệ.
– Khi các khoản tổn phí trích trước đã có đủ giấy tờ, tài liệu chứng minh là đã thực tế nảy sinh, kế toán tài chính ghi giảm khoản tổn phí trích trước và ghi giảm phí tổn sản xuất, kinh dinh dở dang, ghi:
Nợ TK 335 – phí tổn phải trả
Có TK 154 – uổng sinh sản, kinh dinh dở dang.
– Khi tuốt dự án BDS trả mỹ xong, kế toán tài chính phải quyết toán và ghi giảm số dư khoản tổn phí trích trước còn lại (nếu có), ghi:
Nợ TK 335 – phí tổn phải trả
Có TK 154 – tổn phí sản xuất, marketing thương mại dở dang
Có TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp (phần chênh lệch giữa số chi phí trích trước còn lại cao rộng tổn phí thực tiễn phát sinh).
3.1.3. Xuất kho thành phẩm gửi đi buôn cung cấp, xuất kho cho các cơ sở nhận nửa mặt hàng đại lý, ký gửi, ghi:
Nợ TK 157 – Hàng gửi đi nửa (gửi nửa đại lý)
Có TK 155 – Thành phẩm.
3.1.4. Khi người sử dụng trả lại số thành phẩm đã nửa: Trường hợp thành phẩm đã buôn cung cấp bị trả lại thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán tài chính đề đạt doanh thu mặt hàng nửa bị trả lại theo giá nửa chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu (5213)
Nợ TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có các
, 112, 131,… (tổng giá trị của mặt hàng buôn cung cấp bị trả lại).
Đồng thời phản ảnh giá vốn của thành phẩm đã nửa nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn mặt hàng nửa.
3.1.5. Kế toán sản phẩm tiêu dùng nội bộ:
Nợ các TK 641, 642, 241, 211
Có TK 155 – Thành phẩm.
3.1.6. Xuất kho thành phẩm chuyển cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc trong nội bộ doanh nghiệp:
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán tài chính ghi nhận giá vốn thành phẩm xuất buôn cung cấp, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng nửa
Có TK 155 – Thành phẩm.
– Trường hợp đơn vị hạch toán phụ thuộc ko được phân cấp ghi nhận doanh thu, giá vốn, kế toán tài chính ghi nhận giá trị sản phẩm luân chuyển giữa các khâu trong nội bộ doanh nghiệp là khoản phải thu nội bộ, ghi:
Nợ TK 136 – Phải thu nội bộ
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 333 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước (chi tiết từng loại thuế).
3.1.7 Xuất kho thành phẩm đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – chi phí khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ rộng giá trị ghi sổ của thành phẩm)
Có TK 155 – Thành phẩm
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn rộng giá trị ghi sổ của thành phẩm).
3.1.8 Khi xuất kho thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
– Ghi nhận doanh thu buôn cung cấp thành phẩm và khoản vốn vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ các TK 221, 222 (theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Có TK 511- Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT đầu ra phải nộp.
– Ghi nhận giá vốn thành phẩm dùng để mua lại phần vốn góp tại công ty con, công ty liên doanh, liên kết, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có TK 155- Thành phẩm.
3.1.9. Mọi ngôi trường hợp phát hiện nay thừa, thiếu thành phẩm Khi kiểm kê đều phải lập biên các độc giả dạng và truy hỏi lý do xác định người phạm lỗi. cứ vào biên các độc giả dạng kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán tài chính:
– Nếu thừa, thiếu thành phẩm do lầm lẫn hoặc chưa ghi sổ kế toán tài chính phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán tài chính;
– Trường hợp chưa xác định được duyên do thừa, thiếu phải chờ xử lý:
+ Nếu thừa, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm (theo giá trị phù hợp và phải chăng)
Có TK 338 – Phải trả, phải nộp khác (3381).
Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác.
Có các tài khoản liên tưởng.
+ Nếu thiếu, ghi:
Nợ
– Phải thu khác (1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý)
Có TK 155 – Thành phẩm.
– Khi có quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền, kế toán tài chính ghi:
Nợ các TK 111, 112,…. (nếu cá nhân phạm lỗi đền bù bởi tiền)
Nợ TK 334 – Phải trả người lao động (trừ vào lương của cá nhân chủ nghĩa phạm lỗi )
Nợ TK 138 – Phải thu khác (1388) (phải thu bồi trả của người phạm lỗi)
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp (phần giá trị ngốn, mất mát còn lại sau Khi trừ số thu bồi thường)
Có TK 138 – Phải thu khác (1381).
3.1.10. Trường hợp doanh nghiệp sử dụng sản phẩm sản xuất ra để biếu tặng, khuyến mại, lăng xê (theo pháp luật về thương mại), Khi xuất sản phẩm cho mục đích khuyến mại, lăng xê:
a) Trường hợp xuất sản phẩm để biếu tặng, khuyến mại, lăng xê miễn giảm, ko tất nhiên các điều khiếu nại khác ví như phải mua sản phẩm, product…., kế toán tài chính ghi nhận giá trị sản phẩm vào chi phí nửa mặt hàng (chi tiết mặt hàng khuyến mại, lăng xê), ghi:
Nợ TK 641 – hoài nửa mặt hàng
Có TK 155 – Thành phẩm (tổn phí sản xuất sản phẩm).
b) Trường hợp xuất sản phẩm để khuyến mại, lăng xê tuy nhiên quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng chỉ được nhận mặt hàng khuyến mại, lăng xê tất nhiên các điều khiếu nại khác ví như phải mua sản phẩm (tỉ dụ như mua 2 sản phẩm được tặng 1 sản phẩm….) thì kế toán tài chính phải phân bổ số tiền thu được để tính doanh thu cho cả mặt hàng khuyến mại, giá trị mặt hàng khuyến mại được tính vào giá vốn mặt hàng buôn cung cấp (ngôi trường hợp này các độc giả dạng chất giao dịch là giảm giá mặt hàng nửa).
– Khi xuất mặt hàng khuyến mại, kế toán tài chính ghi nhận giá trị mặt hàng khuyến mại vào giá vốn mặt hàng nửa, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp (giá thành sản xuất)
Có TK 155 – Thành phẩm.
– Ghi nhận doanh thu của mặt hàng khuyến mại trên cơ sở phân bổ số tiền thu được cho cả sản phẩm được buôn cung cấp và sản phẩm khuyến mại, lăng xê, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131…
Có TK 511 – Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
c) Nếu biếu tặng cho cán bộ công viên chức được trang trải bởi quỹ khen thưởng, phúc lợi, kế toán tài chính phải ghi nhận doanh thu, giá vốn như giao du buôn cung cấp sản phẩm thông thường, ghi:
– Ghi nhận giá vốn mặt hàng buôn cung cấp đối với giá trị sản phẩm dùng để biếu, tặng công viên chức và người cần lao:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có TK 155 – Thành phẩm.
– Ghi nhận doanh thu của sản phẩm được trang trải bởi quỹ khen thưởng, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 353 – Quỹ khen thưởng, phúc lợi (tổng giá tính sổ)
Có TK 511 – Doanh thu nửa mặt hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
3.1.11. Kế toán trả lương cho người lao động bởi sản phẩm
– Doanh thu của sản phẩm dùng để trả lương cho người lao động, ghi:
Nợ TK 334 – Phải trả người cần lao (tổng giá tính sổ)
Có TK 511 – Doanh thu buôn cung cấp sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 3335 – Thuế thu nhập cá nhân (nếu có).
– Ghi nhận giá vốn mặt hàng nửa đối với giá trị sản phẩm dùng để trả lương cho công viên chức và người lao động:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có TK 155 – Thành phẩm.
3.1.12. phản chiếu giá vốn thành phẩm ứ, chẳng cần dùng Khi thanh lý, nhượng nửa, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp
Có TK 155 – Thành phẩm.
3.2. Trường hợp doanh nghiệp hạch toán mặt hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ.
a) Đầu kỳ, kế toán tài chính căn cứ hiệu quả kiểm kê thành phẩm đã kết chuyển cuối kỳ trước để kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho đầu kỳ vào tài khoản 632 “Giá vốn mặt hàng nửa”, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn mặt hàng nửa
Có TK 155 – Thành phẩm.
b) Cuối kỳ kế toán tài chính, căn cứ vào hiệu quả kiểm kê thành phẩm tồn kho, kết chuyển giá trị thành phẩm tồn kho cuối kỳ, ghi:
Nợ TK 155 – Thành phẩm
Có TK 632 – Giá vốn mặt hàng buôn cung cấp.
_____________________________________________

54

Source Cách hạch toán thành phẩm – Tài khoản 155 theo TT 200 2021-08-19 12:09:00

#Cách #hạch #toán #thành #phẩm #Tai #khoan #theo

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x