Hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 theo TT 133 2022
Hướng dẫn cách hạch toán Tài khoản 821 theo thông tư 133, Cách hạch toán chi phí thuế TNDN tạm tính mặt hàng quý, cuối năm, hạch toán kết chuyển chi phí thuế TNDN cuối năm:
1. Nguyên tắc kế toán tài chính Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Nguyên tắc kế toán tài chính chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
– Tài khoản này dùng để phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp phát sinh trong năm làm căn cứ xác định hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện nay hành.
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp được ghi nhận vào tài khoản này là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành.
– Hàng quý, kế toán tài chính căn cứ vào chứng từ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp để ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Cuối năm tài chính, căn cứ vào tờ khai quyết toán thuế, nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm nhỏ rộng số phải nộp cho năm đó, kế toán tài chính ghi nhận số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thêm vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. Trường hợp số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn rộng số phải nộp của năm đó, kế toán tài chính phải ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số chênh lệch giữa số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp trong năm lớn rộng số phải nộp.
– Trường hợp phát hiện nay sai sót ko trọng yếu liên quan lại đến khoản thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm phát hiện nay sai sót.
– Đối với các sai sót trọng yếu, kế toán tài chính điều chỉnh hồi tố.
– Khi
, kế toán tài chính phải kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh vào tài khoản 911 – “Xác định hiệu quả marketing thương mại” để xác định lợi nhuận sau thuế trong kỳ kế toán tài chính.
2. Kết cấu và nội dung Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Bên Nợ:
– Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm;
– Thuế thu nhập doanh nghiệp của các năm trước phải nộp bổ sung do phát hiện nay sai sót ko trọng yếu của các năm trước được ghi tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm lúc này.
Xem thêm:
Bên Có:
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ rộng số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp được giảm trừ vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp đã ghi nhận trong năm;
– Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được ghi giảm do phát hiện nay sai sót ko trọng yếu của các năm trước được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm lúc này;
– Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phát sinh trong năm lớn rộng khoản được ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong năm vào tài khoản 911 – “Xác định hiệu quả marketing thương mại”.
Tài khoản 821 – “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp” ko hề số dư cuối kỳ.
3. Cách hạch toán Chi phí thuế Thu nhập doanh nghiệp Tài khoản 821:
a) Hàng quý
,
Khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật thuế thu nhập doanh nghiệp, kế toán tài chính phản ánh số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp vào ngân sách Nhà nước vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có
TK 3334 –
.
– Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN
, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
Xem thêm:
b) Cuối năm tài chính,
căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan lại thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm
lớn rộng
số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán tài chính phản ánh bổ sung số thuế thu nhập doanh nghiệp còn phải nộp, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm
nhỏ rộng
số thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp, kế toán tài chính ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
c)Trường hợp phát hiện nay sai sót ko trọng yếu của các năm trước
liên quan lại đến thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước, doanh nghiệp được hạch toán tăng (hoặc giảm) số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của các năm trước vào chi phí thuế thu nhập hiện nay hành của năm phát hiện nay sai sót.
– Trường hợp sai sót ko trọng yếu của các năm trước dẫn đến
phải nộp bổ sung thuế TNDN của các năm trước
thì doanh nghiệp điều chỉnh tăng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm lúc này, ghi:
Nợ TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
– Trường hợp sai sót ko trọng yếu của các năm trước dẫn đến
được ghi giảm số thuế TNDN phải nộp
thì doanh nghiệp điều chỉnh giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của năm lúc này, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện nay hành.
d) Cuối kỳ kế toán tài chính,
kết chuyển chi phí thuế thu nhập
, ghi:
–
Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ
lớn rộng
số phát sinh Có
thì số chênh lệch, ghi:
Nợ
TK 911 –
Có TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
–
Nếu TK 821 có số phát sinh Nợ
nhỏ rộng
số phát sinh Có
thì số chênh lệch, ghi:
Nợ TK 821- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
Có TK 911 – Xác định hiệu quả marketing thương mại.
————————————————–
Tác_Giả_2 Chúc các bạn thành công!
cám ơn bạn đã xem bài viết cách kê khai thuế, tính thuế, xác định chi phí được trừ, ko được trừ, Lập tờ khai Quyết toán thuế TNDN, TNCN thực tế chuyên sâu
… Có thể tham gia: Lớp
thực tế
Tài Liệu Hạch toán Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp TK 821 theo TT 133 2021-09-06 03:58:00
#Hạch #toán #Chi #phí #thuế #thu #nhập #doanh #nghiệp #theo