Mục lục bài viết

Mẹo Hướng dẫn Từ là trong tiếng Trung Chi Tiết

Cập Nhật: 2022-01-27 06:19:04,Quý khách Cần biết về Từ là trong tiếng Trung. You trọn vẹn có thể lại Comment ở phía dưới để Admin được tương hỗ.

690

Tóm lược đại ý quan trọng trong bài

  • 1. Liên từ trong tiếng Trung là gì?
  • 2. Phân loại liên từ trong tiếng Trung
  • 3. Tổng hợp những liên từ trong tiếng Trung không thể không biết

1. Liên từ trong tiếng Trung là gì?

Liên từ là từ loại được sử dụng phổ cập trong tiếng Trung để thể hiện quan hệ giữa những câu, những thành phần câu trong đoạn văn. Chúng được vốn để làm liên kết những từ, cụm từ hoặc những nhóm từ với nhau.

Về thực ra liên từ không tồn tại nghĩa và không thể đứng riêng lẻ độc lập được trong câu. Liên từ trọn vẹn có thể phối hợp liên từ khác hoặc phó từ để bổ nghĩa cho câu.

Về vị trí, liên từ trong tiếng Trung trọn vẹn có thể đứng cuối câu trước hoặc phía trước câu sau.

>>>Ngữ pháp tiếng Trung về câu kiêm ngữ

2. Phân loại liên từ trong tiếng Trung

Trong ngữ pháp tiếng Trung, liên từ trọn vẹn có thể được phân thành 2 loại

a) Liên từ chỉ liên kết được những từ ngữ

Ví dụ: 和/ hé; 同/ tóng; 跟/ gēn; 与/ yǔ; 而/ér; 并/ bìng; 及/ jí; 以 及/ yǐjí; 连 同/ liántóng

b) Liên từ vốn để làm liên kết những phân câu, câu và đoạn

Ví dụ: 但是/ dànshì; 于是/ yúshì; 因此/ yīncǐ; 总之/ zǒngzhī; 从此/ cóngcǐ

Chúng ta trọn vẹn có thể dựa theo quan hệ link những thành phần để phân thành những dạng liên từ rất khác nhau, dưới đấy là một số trong những dạng liên từ thường gặp:

– Liên từ ngang hàng: Mối quan hệ liên kết ngang hàng

+ 又/ yòu…, 又/ yòu….: Vừa lại:

小 林又 聪 明, 又 努力/ Xiǎolín yòu cōngmíng, yòu nǔlì: Tiểu Lâm vừa thông minh còn chăm chỉ

+ 有 时/ yǒushí…, 有 时/ yǒushí: Có khi, có khi

空 闲 时 间 有 时 我 喜 欢 听 音 乐, 有 时 我 喜 欢 看 电 影/ Kòngxián shíjiān yǒushí wǒ xǐhuān tīng yīnyuè, yǒushí wǒ xǐhuān kàn diànyǐng: Thời gian rảnh rỗi, có khi tớ thích nghe nhạc, có khi thích xem phim.

– Liên từ chính phụ: Mối quan hệ đa phần và quan hệ lệ thuộc

+ 或者/ huòzhě…, 或者/ huòzhě: Hoặc là hoặc là

或 者 学 韩 语 或 者 学 英 语/ Huòzhě xué hányǔ huòzhě xué yīngyǔ: Hoặc là học tiếng Hàn hoặc là học tiếng Anh

+ 不是/ bùshì.., 就是/ jiùshì: Không phải thì là

这 件 事 不 是 你 做 的, 就 是 他 做 的/ Zhè jiàn shì bùshì nǐ zuò de, jiùshì tā zuò de: Chuyện này sẽ không phải cậu làm thì là anh ấy làm.

– Liên từ quan hệ tăng tiến

+ 不 但/ bùdàn…, 而 且/ érqiě: Không những mà còn

3. Tổng hợp những liên từ trong tiếng Trung không thể không biết

Dưới đấy là những liên từ bạn nên phải ghi nhận để sử dụng linh hoạt khi tiếp xúc tiếng Trung.

1. 和 /hé/ Và, với

Dùng để nối giữa hai danh từ , nối giữa 2 chủ ngữ, nối 2 động từ đơn, không vốn để làm nối giữa 2 vế câu.

VD: 我和你 /wǒ hé nǐ/: Tôi và bạn

2. 因为。。。所以。。。/yīnwèi…suǒyǐ/ Bởi vì … cho nên vì thế

Dùng để nối hai mệnh đề có quan hệ nhân quả, trong số đó mệnh đề thứ nhất diễn tả nguyên nhân còn mệnh đề thứ hai diễn tả kết quả. 因为 và 所以 trọn vẹn có thể dùng riêng lẻ.

VD:

因为她生病了,所以没去学校。
Yīnwèi tā shēngbìng le, suǒyǐ méi qù xuéxiào.

Bởi vì cô ấy bị ốm nên không đến trường.

他因为要去中国工作,所以学习汉语。
Tā yīnwèi yào qù zhōngguó gōngzuò, suǒyǐ xuéxí hànyǔ.

Bởi vì anh ấy phải đến Trung Quốc thao tác nên mới học tiếng Trung.

因为下雨,下午我们不去公园了。
Yīnwèi xià yǔ, xiàwǔ wǒmen bù qù gōngyuán le.
Bởi vì trời mưa nên buổi chiều toàn bộ chúng ta không đến khu dã ngoại khu vui chơi vui chơi công viên nữa.

我觉得很寂寞,所以常常想家。
Wǒ juédé hěn jìmò, suǒyǐ chángcháng xiǎng jiā.
Tôi cảm thấy rất đơn độc nên thường xuyên nhớ nhà.

3. 虽然… , 但是… /suīrán …dànshì/ Mặc dù … nhưng…

Dùng để nói hai phân câu biểu thị quan hệ chuyển hướng. Trước tiên xác lập và thừa nhận thực sự trong phân câu sau 虽然, tiếp sau đó nhấn mạnh vấn đề nội dung ở phân câu sau 但是. 但是 trọn vẹn có thể dùng riêng lẻ.

VD:

虽然外面很冷,但是房间里很热。
Suīrán wàimiàn hěn lěng, dànshì fángjiān lǐ hěn rè.
Mặc dù bên phía ngoài rất lạnh nhưng trong phòng lại rất nóng.

他虽然学的时间不长,但是说得很不错。
Tā suīrán xué de shíjiān bù cháng, dànshì shuō dé hěn bùcuò.
Mặc dù thời hạn học của anh ấy không lâu nhưng nói rất tốt.

我也想家,但是我不感到寂寞。
Wǒ yě xiǎng jiā, dànshì wǒ bù gǎndào jìmò.
Tôi cũng nhớ nhà, nhưng tôi không cảm thấy đơn độc.

4. 要是 (的话), 就 /Yàoshi (dehuà), jiù…/ Nếu như thì (nói)

如果… (的话), 就… /Rúguǒ…(dehuà), jiù…/ Nếu như thì (viết)

Dùng để nối câu phức, biểu thị quan hệ giả thiết, kết quả.

VD:

要是你来,就给我打个电话。
Yàoshi nǐ lái, jiù gěi wǒ dǎ gè diànhuà.
Nếu bạn đến thì gọi điện thoại cảm ứng cho tôi.

要是你去,我就去。
Yàoshi nǐ qù, wǒ jiù qù.
Nếu bạn đến thì tôi cũng đến.

5. 不但 … 而且 /Bùdàn… érqiě…/ Không những… mà còn…

Dùng để link câu phức, diễn đạt ý nghĩa tăng tiến dần. Khi hai phân câu đều thuộc một chủ ngữ, 不但 phải để sau chủ ngữ của câu thứ nhất. Khi chủ ngữ của hai phân câu rất khác nhau, 不但 phải để trước chủ ngữ của phân câu thứ nhất.

VD:

他不但会说英语,而且还会说法语.
Tā bùdàn huì shuō yīngyǔ, érqiě hái huì shuō fǎyǔ.
Anh ấy không những biết nói tiếng Anh mà còn biết nói tiếng Pháp.

不但她会说汉语,而且她妹妹也会说汉语。
Bùdàn tā huì shuō hànyǔ, érqiě tā mèimei yě huì shuō hànyǔ.
Không những cô ấy biết nói tiếng Trung mà em gái cô ấy biết nói tiếng Trung.

youtube/watch?v=0ar2XGzgvVM

6. 还是 và 或者

Đều vốn để làm diễn tả sự lựa chọn.

  • 还是 /háishi/ Hay là

Dùng trong vướng mắc hoặc câu có hình thức nghi vấn.

VD:

你喜欢茶还是咖啡?
Nǐ xǐhuān chá háishì kāfēi?
Bạn thích trà hay là cafe?

我不知道他今年 40 还是 50 岁。
Wǒ bù zhīdào tā jīnnián 40 háishì 50 suì.
Tôi không biết ông ấy trong năm này 40 hay là 50 tuổi.

  • 或者 /huòzhě/ Hoặc

Dùng trong câu trần thuật.

VD:

晚上我常常听音乐或者看电视。
Wǎnshàng wǒ chángcháng tīng yīnyuè huòzhě kàn diànshì.
Buổi tối tôi thường nghe nhạc hoặc xem TV.

7. 只要, (S) 就 /zhǐ yào jiù/ Chỉ cần… thì

Sau vế 只要 là Đk đủ, và sau 就 là kết quả rút ra được từ Đk đó.

VD:

只要努力,就一定能学好。
Zhǐ yào nǔ lì ,jiù yī dìng néng xué hǎo
Chỉ cần nỗ lực, thì nhất định sẽ học tốt được.

只要你愿意跟父母沟通,就一定能解决问题。
Zhǐ yào nǐ yuàn yì gēn fù mǔ gōu tōng ,jiù yī dìng néng jiě jué wèn tí
Chỉ cần cậu chịu rỉ tai rõ với cha mẹ, thì chứng minh và khẳng định sẽ xử lý và xử lý được yếu tố.

8. 只有 才 /zhǐ yǒu cái/ Chỉ có…mới

Sau 只有 là Đk cần, và sau 才 là kết quả dẫn ra từ Đk đó.

只有努力学习才能取得好成绩。
Zhǐ yǒu nǔ lì xué xí cái néng qǔ dé hǎo chéng jì.
Chỉ có nỗ lực học tập mới trọn vẹn có thể đạt kết quả tốt.

学习外语,只有坚持练习才能学好。
Xué xí wài yǔ ,zhǐ yǒu jiān chí liàn xí cái néng xué hǎo
Học ngoại ngữ, chỉ có kiên trì rèn luyện mới trọn vẹn có thể học giỏi.

9. 除了(以外),都/还/也

  • Với trường hợp A không thuộc B:

除了A以外, B都 (chúle A yǐwài, B dōu)

Ngoài/trừ A ra, B đều.

VD:

除了游泳以外,什么运动我都会。
Chúle yóuyǒng yǐwài, shénme yùn dōng wǒ dōu huì.
Ngoại trừ lượn lờ bơi lội ra, môn thể thao nào tôi cũng biết.

除了包子,我什么都喜欢吃。
Chúle bāozi, wǒ shénme dōu xǐhuan chī.
Ngoại trừ bánh bao ra thì cái gì tôi cũng thích ăn.

  • Với trường hợp A thuộc B:

除了 A (以外),还/也 B (chúle A (yǐwài), … hái/ yě B)

Ngoài A ra, vẫn/ còn B.

VD:

除了汉语以外,我也会说英语,日语。
Chúle hànyǔ yǐwài, wǒ yě huì shuō yīngyǔ, rìyǔ.
Ngoài tiếng Trung, tôi còn biết nói thêm tiếng Anh và tiếng Nhật.

除了学习,我还在一个饭馆洗碗。
Chúle xuéxí, wǒ hái zài yī gè fānguǎn xǐwǎn.
Ngoài học ra tôi còn rửa bát ở một quán ăn.

10. 先 V,再/又 V,然后 V : Đầu tiên…rồi…tiếp sau đó…

Diễn tả thứ tự tiến hành những hành vi.

VD:

你先吃饭,再去商店买点儿水果,然后回家做作业。
Nǐ xiān chīfān, zài qù shàng diàn mǎi diǎnr shuǐguǒ, ránhòu huíjià zuò zuòyè.
Con ăn cơm trước rồi đến shop mua chút hoa quả, tiếp sau đó về nhà làm bài tập.

11. 越 A越 B : Càng A càng B

B thay đổi theo sự thay đổi của A.

VD:

那辆车越跑越快。
Nà liàng chē yuè pǎo yuè kuài.
Chiếc xe đó càng chạy càng nhanh.

山太高了,我越爬越累。
Shān tài gāo le, wǒ yuè pá yuè lèi.
Núi cao quá, tôi càng leo càng mệt.

12. 又 Adj 又 Adj : Vừa… vừa…

Diễn tả hai điểm lưu ý, trạng thái cùng tồn tại ra ở một chủ từ.

VD:

我的妹妹又聪明又可爱。
Wǒ de mèimei yòu cōngmíng yòu kě āi.
Em gái tôi vừa thông minh vừa đáng yêu và dễ thương.

今天的作业又多又难。
Jīntiān de zuòyè yòu duō yòu nán.
Bài tập ngày hôm nay vừa nhiều vừa khó.

13. 一边 V一边 V : Vừa … vừa…

Diễn tả hai động tác được tiến hành cùng lúc.

VD:

我女朋友一边说一边笑。
Wǒ nǚ péngyòu yībiàn shuō yībiàn xiāo.
Bạn gái tôi vừa nói vừa cười.

我们边爬山边聊天,一点儿也不累。
Wǒmen biàn páshān biàn liáotian, yīdiǎnr yě bù lèi.
Chúng tôi vừa leo núi vừa chút chuyện nên không mệt chút nào.

Kho ngữ pháp tiếng Trung của SOFL còn thật nhiều chủ đề bạn phải nắm chắc. Hãy cùng SOFL học ngữ pháp tiếng Trung mỗi ngày để kỹ năng tiếp xúc của bạn dần được cải tổ nhé.

Reply
8
0
Chia sẻ

đoạn Clip hướng dẫn Chia Sẻ Link Down Từ là trong tiếng Trung ?

– Một số Keyword tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn Từ là trong tiếng Trung tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Tải Từ là trong tiếng Trung “.

Thảo Luận vướng mắc về Từ là trong tiếng Trung

Quý khách trọn vẹn có thể để lại phản hồi nếu gặp yếu tố chưa hiểu nhé.
#Từ #là #trong #tiếng #Trung Từ là trong tiếng Trung