Nghị định 114/2020/NĐ-CP giảm 30% thuế TNDN năm 2020 2022

Nghị định 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính Phủ quy định về giảm 30% thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với DN, liên minh xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.
————————————————————————
CHÍNH PHỦ
——–
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 114/2020/NĐ-CP
HN Thủ Đô, ngày 25 tháng 9 năm 2020
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH Nghị quyết SỐ 116/2020/QH14 CỦA QUỐC HỘI VỀ GIẢM THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP PHẢI NỘP CỦA NĂM 2020 ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP, cộng tác XÃ, ĐƠN VỊ SỰ NGHIỆP VÀ TỔ CHỨC KHÁC
cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Quản lý thuế ngày 13 tháng 6 năm 2019;
cứ Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp ngày 03 tháng 6 năm 2008 được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 32/2013/QH13 và Luật số 71/2014/QH13;
Căn cứ quyết nghị số 116/2020/QH14 ngày 19 tháng 6 năm 2020 về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, cộng tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác;
Theo yêu cầu của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ phát hành Nghị định quy định chi tiết thi hành quyết nghị số 116/2020/QH14 của Quốc hội về giảm thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của năm 2020 đối với doanh nghiệp, hiệp tác xã, đơn vị sự nghiệp và tổ chức khác.
Điều 1. Đối tượng áp dụng
Nghị định này ứng dụng đối với người nộp thuế thu nhập doanh nghiệp là tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại product, dịch vụ có thu nhập chịu thuế (sau đây gọi chung là doanh nghiệp) theo quy định tại Điều 1 quyết nghị số 116/2020/QH14, bao héc tàm tất cả:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của luật pháp nước ta.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật cộng tác xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật nước ta.
4. Tổ chức khác được thành lập theo quy định của luật pháp nước ta có phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, kinh dinh có thu nhập.
Điều 2. Giảm thuế thu nhập doanh nghiệp
1.
Giảm 30% số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2020
đối với ngôi trường hợp doanh nghiệp có tổng doanh thu năm 2020
ko thật 200 tỷ đồng.
2. Tổng doanh thu năm 2020 làm cứ xác định đối tượng áp dụng được giảm thuế theo quy định tại khoản 1 Điều này là tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả tất thảy tiền buôn cung cấp sản phẩm, tiền gia công, tiền cung ứng dịch vụ bao gồm trợ giá, phụ thu, phụ trội mà doanh nghiệp được hưởng trọn theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thi hành.
Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi mẫu mã sở hữu, thống nhất, sáp nhập, chia, tách, giải thể, vỡ nợ trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 phát động và sinh hoạt giải trí
mất đi 12 tháng
thì tổng doanh thu năm 2020 được xác định bởi tổng doanh thu thực tại trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020
chia (:)
cho số tháng doanh nghiệp thực tại phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, kinh dinh trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020
nhân (x)
với 12 tháng. Trường hợp doanh nghiệp mới thành lập, doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi mẫu mã sở hữu, thống nhất, sáp nhập, chia, tách, giải tán, phá sản trong tháng thì thời kì phát động và sinh hoạt giải trí được tính đủ tháng.
3. Trường hợp doanh nghiệp dự định tổng doanh thu trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 ko thật 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp xác định
tạm nộp mặt hàng quý bởi 70%
số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của quý.
4. chấm dứt kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, ngôi trường hợp tổng doanh thu năm 2020 của doanh nghiệp ko thật 200 tỷ đồng thì doanh nghiệp thực hiện nay kê khai giảm thuế thu nhập doanh nghiệp của năm 2020 Khi quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp theo quy định.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 được tính trên tất thu nhập của doanh nghiệp, cả về các khoản thu nhập quy định tại khoản 3 Điều 18 Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp.
Số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm quy định tại Nghị định này được tính trên số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020, sau sau Khi trừ đi số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp đang được hưởng trọn ưu đãi theo quy định của Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thi hành.
5. Kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp được xác định theo năm dương lịch, ngôi trường hợp doanh nghiệp ứng dụng năm tài chính khác với năm dương lịch thì kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp xác định theo năm tài chính áp dụng quy định tại Luật Thuế thu nhập doanh nghiệp và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thi hành.
6. Trường hợp kỳ tính thuế năm trước tiên của doanh nghiệp mới thành lập là năm 2019 hoặc kỳ tính thuế năm chung cuộc đối với doanh nghiệp chuyển đổi loại hình doanh nghiệp, chuyển đổi mẫu mã sở hữu, thống nhất, sáp nhập, chia, tách, giải tán, phá sản là năm 2021 có thời kì ngắn rộng 03 tháng thì được cộng với kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 để tạo hình một kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp. Việc xác định tổng doanh thu và số thuế được giảm trong ngôi trường hợp này chỉ vận dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 (12 tháng).
Điều 3. Kê khai giảm thuế
1. Doanh nghiệp
tự xác định
số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm Khi tạm nộp mặt hàng quý và Khi kê khai thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020. Khi lập hồ nước sơ khai thuế, doanh nghiệp kê khai số thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm trên các mẫu tờ khai phát hành tất nhiên Thông tư số 151/2014/TT-BTC ngày 10 tháng 10 năm 2014 của Bộ Tài chính và các văn các độc giả dạng sửa đổi, bổ sung (nếu có) và trên Phụ lục thuế thu nhập doanh nghiệp được giảm theo quyết nghị số 116/2020/QH14 phát hành tất nhiên Nghị định này.
2. Khi thực hiện nay quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, ngôi trường hợp doanh nghiệp nộp thiếu so với số thuế phải tạm nộp quý thì doanh nghiệp nộp bổ sung số tiền thuế còn thiếu và tính tiền chậm nộp theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thi hành. Trường hợp doanh nghiệp đã nộp thuế nhiều rộng so với số thuế phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 thì xử lý số tiền thuế nộp thừa theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thi hành.
3. Qua thanh tra, soát, cơ quan lại có thẩm quyền phát hiện nay doanh nghiệp ko thuộc đối tượng được giảm thuế theo quy định của Nghị định này hoặc số thuế phải nộp của kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020 lớn rộng số thuế đã nộp theo quy định thì doanh nghiệp phải nộp số tiền thuế thiếu, tiền phạt và tiền chậm nộp Tính từ lúc ngày ko hề hạn sử dung vận nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thi hành.
Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung giấy tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2020 hoặc thực hành quyết định sau thanh tra, soát của cơ quan lại có thẩm quyền làm tăng số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì số thuế tăng thêm được giảm 30% theo quy định của Nghị định này.
Trường hợp doanh nghiệp khai bổ sung giấy tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp của kỳ tính thuế năm 2020 hoặc thực hiện nay quyết định sau thanh tra, đánh giá của cơ quan lại có thẩm quyền làm giảm số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp thì xử lý số tiền thuế nộp thừa (nếu có) theo quy định của Luật Quản lý thuế và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thi hành.
Điều 4. Tổ chức thực hành và hiệu lực thực thi hiện hành thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành Tính từ lúc ngày Nghị quyết số 116/2020/QH14 có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành và
vận dụng cho kỳ tính thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2020.
2. Trong quá trình thực hành nếu nảy sinh vướng mắc giao Bộ Tài chính chỉ dẫn thực hành.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan lại ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan lại thuộc Chính phủ, chủ toạ Ủy ban quần chúng tỉnh, tỉnh thành trực thuộc trung ương và các doanh nghiệp, tổ chức có liên hệ chịu bổn phận thi hành Nghị định này./.
Nơi nhận:
– Ban bí thơ Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan lại ngang bộ, cơ quan lại thuộc Chính phủ;
– HĐND, Ủy Ban Nhân Dân các tỉnh, tỉnh thành trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng Dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án quần chúng. # vô thượng;
– Viện kiểm sát quần chúng vô thượng;
– Kiểm toán Nhà nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính đất nước;
– Ngân mặt hàng Chính sách từng lớp;
– Ngân mặt hàng Phát triển nước ta;
– Ủy ban Trung ương Mặt trận Tổ quốc nước ta;
– Cơ quan lại trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
————————————————————————————–
Phụ lục
(
Kèm theo Nghị định số: 114/2020/NĐ-CP ngày 25/9/2020 của Chính phủ)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————–
PHỤ LỤC
THUẾ THU NHẬP DOANH NGHIỆP ĐƯỢC GIẢM THEO Nghị quyết SỐ 116/2020/QH14 NGÀY 19 THÁNG 6 NĂM 2020
[01] Kỳ tính thuế:
□ Từng lần nảy: Ngày…………….. tháng………. năm…………
□ Năm 2020
[02] Lần đầu □ [03] Bổ sung □ lần thứ: …
[04] Tên người nộp thuế:……………………………………………………….
[05] Mã số thuế:
[06] Địa chỉ:………………………………………………………………………..
[07] Số điện thoại:……………………………………………………………….
[08] Tên đại lý thuế (nếu có): ……………………………………………….
[09] Mã số thuế:
Đơn vị tiền: Đồng nước ta
Chỉ tiêu
Mã chỉ tiêu
Số tiền
1.
Tổng số thuế TNDN phải nộp
[10]
Trong đó
1.1.
Thuế TNDN phải nộp của phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, kinh dinh
[11]
1.2.
Thuế TNDN phải nộp của phát động và sinh hoạt giải trí chuyển nhượng BDS
[12]
1.3.
Thuế TNDN phải nộp khác
[13]
2.
Số thuế TNDN được giảm
[14]
Trong đó
2.1.
Thuế TNDN được giảm của phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản, marketing thương mại
[15]
2.2.
Thuế TNDN được giảm của phát động và sinh hoạt giải trí chuyển nhượng BDS
[16]
2.3.
Thuế TNDN được giảm khác
[17]
Tôi cam đoan những nội dung kê khai trên là đúng và chịu bổn phận trước pháp luật về những thông tin đã khai./.
viên chức ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên: ……
Chứng chỉ hành nghề số:……
Ngày….tháng….năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

,
ghi rõ bọn họ tên; chức vụ và đóng dấu (nếu có)
————————————————————————-
Ghi chú:
1. Chỉ tiêu [15]
– Số thuế TNDN được giảm của phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại tại Phụ lục này được kê khai trên chỉ tiêu [C14] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN áp dụng với người nộp thuế tính thuế TNDN theo phương pháp doanh thu – hoài hoặc được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu Tổng số thuế TNDN phải nộp tại cột 11 của tờ khai thuế TNDN mẫu số 04/TNDN áp dụng với người nộp thuế tính thuế TNDN theo phương pháp tỷ lệ % trên doanh thu.
2. Chỉ tiêu [16]
– Số thuế TNDN được giảm của phát động và sinh hoạt giải trí chuyển nhượng BDS tại Phụ lục này được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [D2] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN hoặc được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [35] của tờ khai thuế TNDN mẫu số 02/TNDN.
3. Chỉ tiêu [17]
– Số thuế TNDN được giảm khác tại Phụ lục này được kê khai giảm trực tiếp trên chỉ tiêu [D3] của tờ khai quyết toán thuế TNDN mẫu số 03/TNDN.
—————————————————————————–
chuyển vận Nghị định 114/2020/NĐ-CP và Phụ lục đính kèm về tại đây:
Trường hợp các độc giả ko vận tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1
: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2
: Gửi yêu cầu vào mail: [email protected] (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn chuyển vận)
——————————————————————————

24

Scr Nghị định 114/2020/NĐ-CP giảm 30% thuế TNDN năm 2020 2021-08-26 14:18:00

#Nghị #định #1142020NĐCP #giảm #thuế #TNDN #năm

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x