Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử mới nhất 2022

Nghị định 119/2018/NĐ-CP của Chính phủ: Quy định về hóa đơn điện tử, đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử, thủ tục đăng ký dùng hóa đơn điện tử, thời điểm lập hóa đơn điện tử, xử lý hóa đơn điện tử lập sai, vắng sử dụng hóa đơn điện tử…
CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 119/2018/NĐ-CP
HN Thủ Đô, ngày 12
tháng 9
năm 2018
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHI BÁN HÀNG HÓA, CUNG CẤP DỊCH VỤ
cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật cai quản lý thuế ngày 29 tháng 11 năm 2006, Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cai quản lý thuế ngày 20 tháng 11 năm 2012, Luật thuế giá trị gia tăng ngày 03 tháng 6 năm 2008 và Luật sửa đổi, bổ
sung một số điều của Luật thuế giá trị gia tăng ngày 19 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Luật kế toán tài chính ngày 20 tháng 11 năm 2015;
Căn cứ Luật giao thiệp điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
cứ Luật đánh nghệ thông tin ngày 29 tháng 6 năm 2016;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ phát hành Nghị định quy định về hóa đơn điện tử Khi
buôn cung cấp sản phẩm hó
a, cung cấp dịch vụ.
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định về dùng hóa đơn điện tử Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ; trách nhiệm, quyền hạn của cơ quan lại cai quản lý thuế các cấp và các cơ quan lại, tổ chức có can hệ đến việc cai quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử; quyền, trách nhiệm và trách nhiệm và trách nhiệm của cơ quan lại, tổ chức, cá nhân trong việc cai quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
1. Tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ bao héc tàm tất cả:
a) Doanh nghiệp được thành lập và phát động và sinh hoạt giải trí theo quy định của Luật doanh nghiệp, Luật các tổ chức tín dụng, Luật marketing thương mại bảo đảm, Luật chứng khoán, Luật dầu khí và các văn các độc giả dạng quy phạm pháp luật khác bên dưới các mẫu mã: đánh ty cổ phần; tiến đánh ty bổn phận hữu hạn; tiến đánh ty hợp danh; doanh nghiệp tư nhân;
b) Đơn vị sự nghiệp đả lập có buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ;
c) Tổ chức được thành lập và phát động và sinh hoạt giải trí theo Luật cộng tác xã;
d) Tổ chức khác;
đ) Hộ, cá nhân kinh dinh.
2. Tổ chức, cá nhân chủ nghĩa mua product, dịch vụ.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
4. Cơ quan lại cai quản lý thuế các cấp và các tổ chức, cá nhân có can hệ đến việc cai quản lý, sử dụng hóa đơn.
Điều 3. giảng giải từ ngữ
Trong Nghị định này, các từ ngữ bên dưới đây được hiểu như sau:
1. Hóa đơn là chứng từ kế toán tài chính do tổ chức, cá nhân buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông báo buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của luật kế toán tài chính.
2. Hóa đơn điện tử là hóa đơn được thể hiện nay ở dạng dữ liệu điện tử do tổ chức, cá nhân chủ nghĩa buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ lập, ghi nhận thông tin buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, ký số, ký điện tử theo quy định tại Nghị định này bởi dụng cụ điện tử, cả về ngôi trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan lại thuế.
3. Hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế là hóa đơn điện tử do tổ chức buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người sử dụng ko hề mã của cơ quan lại thuế, cả về ngôi trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ thuế quan lại.
4. Hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại là hóa đơn điện tử được cơ thuế quan lại cấp mã trước Khi tổ chức, cá nhân chủ nghĩa buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ gửi cho người sử dụng, cả về ngôi trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan lại thuế.
5. Mã của cơ thuế quan lại trên hóa đơn điện tử bao héc tàm tất cả số giao dịch là một trong những dãy số độc nhất và chuỗi ký tự được cơ quan lại thuế tạo ra dựa trên thông tin của người buôn cung cấp lập trên hóa đơn.
6. Hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền là hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan lại thuế theo chuẩn định dạng dữ liệu của cơ quan lại thuế.
7. Việc sử dụng chứng thư số, chữ ký số, chữ ký điện tử thực hành theo quy định của luật pháp về giao tiếp điện tử.
8. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử bao héc tàm tất cả: Tổ chức cung cấp giải pháp hóa đơn điện tử; tổ chức cung cấp dịch vụ nhận, truyền, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử và các dịch vụ khác can dự đến hóa đơn điện tử.
9. sử dụng hóa đơn điện tử phi pháp là sự dùng hóa đơn điện tử lúc ko đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử với cơ quan lại thuế; gửi hóa đơn điện tử Khi chưa có mã của cơ thuế quan lại để gửi cho người sử dụng đối với ngôi trường hợp dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại; gửi hóa đơn điện tử ko mã của cơ thuế quan lại cho người sử dụng sau những Khi có thông báo ngừng sử dụng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại.
10. dùng phi pháp hóa đơn điện tử là sự lập khống hóa đơn điện tử; dùng hóa đơn điện tử của product, dịch vụ này để chứng minh cho product, dịch vụ khác; lập hóa đơn điện tử phản chiếu giá trị tính sổ thấp rộng thực tế nảy sinh; dùng hóa đơn điện tử xoay vòng Khi vận tải product trong khâu lưu thông.
11. Hủy hóa đơn điện tử là làm công việc cho hóa đơn đó ko hề giá trị dùng.
12. Tiêu diệt hóa đơn điện tử là làm công việc cho hóa đơn điện tử chẳng thể bị truy cập và tham chiếu đến thông báo chứa trong hóa đơn điện tử.
13. Cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử là giao hội các dữ liệu thông tin về hóa đơn của các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ.
Điều 4. Nguyên tắc lập, cai quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử
1. Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, người buôn cung cấp (trừ hộ, cá nhân marketing thương mại quy định tại khoản 6 Điều 12 Nghị định này) phải lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế hoặc hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại để giao cho người sử dụng theo định dạng chuẩn dữ liệu mà cơ quan lại thuế quy định và phải ghi đầy đủ nội dung theo quy định tại Nghị định này, ko phân biệt giá trị từng lần buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ.
Trường hợp Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, người buôn cung cấp có sử dụng máy tính tiền thì đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ thuế quan lại.
2. Việc đăng ký, cai quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử trong giao thiệp buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ phải tuân thủ các quy định của luật pháp về giao dịch điện tử, kế toán tài chính, thuế và quy định tại Nghị định này.
3. Dữ liệu hóa đơn điện tử Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ là cơ sở dữ liệu về hóa đơn điện tử để phục vụ công tác cai quản lý thuế và cung cấp thông tin hóa đơn điện tử cho các tổ chức, cá nhân có liên can.
4. Việc cấp mã của cơ quan lại thuế trên hóa đơn điện tử dựa trên thông báo của doanh nghiệp, tổ chức kinh dinh, hộ, cá nhân marketing thương mại lập trên hóa đơn. Doanh nghiệp, tổ chức marketing thương mại, hộ, cá nhân marketing thương mại chịu trách nhiệm và trách nhiệm về tính xác thực của các thông báo trên hóa đơn.
5. Hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ thuế quan lại đảm bảo nguyên lý sau:
a) Nhận biết được hóa đơn in từ máy tính tiền connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan lại thuế;
b) Không ép có chữ ký số;
c) Khoản chi mua product, dịch vụ dùng hóa đơn (hoặc sao chụp hóa đơn hoặc tra thông tin từ Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế về hóa đơn) được khởi tạo từ máy tính tiền được xác định là khoản chi có đủ hóa đơn, chứng từ hợp lí Khi xác định bổn phận thuế.
Điều 5. Loại hóa đơn điện tử
Hóa đơn điện tử bao héc tàm tất cả các loại sau:
1. Hóa đơn giá trị gia tăng là hóa đơn áp dụng đối với người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ thực hành khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ. Hóa đơn giá trị gia tăng trong ngôi trường hợp này cả về hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan lại thuế.
2. Hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm là hóa đơn vận dụng đối với người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ thực hành khai thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp. Hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm trong ngôi trường hợp này cả về hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan lại thuế.
3. Các loại hóa đơn khác, gồm: Tem điện tử, vé điện tử, thẻ điện tử, phiếu thu điện tử, phiếu xuất kho kiêm chuyên chở điện tử hoặc các chứng từ điện tử có tên gọi khác tuy nhiên có nội dung quy định tại Điều 6 Nghị định này.
4. Hóa đơn điện đỗ vũ định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này phải theo định dạng chuẩn dữ liệu do Bộ Tài chính quy định.
Điều 6. Nội dung của hóa đơn điện tử
1. Hóa đơn điện tử có các nội dung sau:
a) Tên hóa đơn, ký hiệu hóa đơn, ký hiệu mẫu số hóa đơn, số hóa đơn;
b) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người buôn cung cấp;
c) Tên, địa chỉ, mã số thuế của người sử dụng (nếu người sử dụng có mã số thuế);
d) Tên, đơn vị tính, số lượng, đơn giá product, dịch vụ; thành tiền chưa có thuế giá trị gia tăng, thuế suất thuế giá trị gia tăng, tổng số tiền thuế giá trị gia tăng theo từng loại thuế suất, tổng cộng tiền thuế giá trị gia tăng, tổng tiền tính sổ đã có thuế giá trị gia tăng trong ngôi trường hợp là hóa đơn giá trị gia tăng;
đ) Tổng số tiền thanh toán;
e) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người buôn cung cấp;
g) Chữ ký số, chữ ký điện tử của người sử dụng (nếu có);
h) thời tự khắc lập hóa đơn điện tử;
i) Mã của cơ thuế quan lại đối với hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại;
k) Phí, lệ phí thuộc ngân sách đất nước và nội dung khác liên can (nếu có).
2. Bộ Tài chính chỉ dẫn cụ thể các nội dung hóa đơn điện tử và các ngôi trường hợp hóa đơn điện tử ko nhất mực phải có đủ những nội dung quy định tại khoản 1 Điều này.
Điều 7. thời điểm lập hóa đơn điện tử
1. thời tự khắc lập hóa đơn điện tử đối với buôn cung cấp sản phẩm hóa là thời tự khắc chuyển giao quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng product cho người sử dụng, ko phân biệt đã thu được tiền hoặc chưa thu được tiền.
2. thời điểm lập hóa đơn điện tử đối với cung cấp dịch vụ là thời tự khắc trả mỹ xong việc cung cấp dịch vụ hoặc thời điểm lập hóa đơn cung cấp dịch vụ, ko phân biệt đã thu được tiền hoặc chưa thu được tiền.
3. Trường hợp giao mặt hàng nhiều lần hoặc bàn trả từng phạm vi, đánh đoạn dịch vụ thì mỗi lần giao mặt hàng hoặc bàn trả đều phải lập hóa đơn cho lượng, giá trị product, dịch vụ được giao ứng.
4. Bộ Tài chính Căn cứ quy định của pháp luật thuế giá trị gia tăng, luật pháp cai quản lý thuế để chỉ dẫn cụ thể thời tự khắc lập hóa đơn đối với các ngôi trường hợp khác và nội dung quy định tại Điều này.
Điều 8. Định dạng hóa đơn điện tử
Bộ Tài chính quy định cụ thể về định dạng chuẩn dữ liệu của hóa đơn điện tử dùng Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ.
Điều 9. Hóa đơn điện tử hợp lí, hóa đơn điện tử ko khớp lí
1. Hóa đơn điện tử hợp lí Khi đáp ứng đủ các điều khiếu nại sau:
a) Hóa đơn điện tử đáp ứng quy định tại khoản 5 Điều 4, các Điều 6, 7, 8 Nghị định này;
b) Hóa đơn điện tử đảm bảo tính toàn vẹn của thông báo.
2. Hóa đơn điện tử ko khớp lí lúc ko đáp ứng quy định tại khoản 1 Điều này hoặc thuộc ngôi trường hợp quy định tại khoản 9, khoản 10 Điều 3 Nghị định này.
Điều 10. Chuyển đổi hóa đơn điện tử thành chứng từ giấy
1. Hóa đơn điện tử hợp lí được chuyển đổi thành chứng từ giấy.
2. Việc chuyển đổi hóa đơn điện tử thành chứng từ giấy phải đảm bảo sự khớp đúng giữa nội dung của hóa đơn điện tử và chứng từ giấy sau Khi chuyển đổi.
3. Hóa đơn điện tử được chuyển đổi thành chứng từ giấy thì chứng từ giấy chỉ có giá trị lưu giữ để ghi sổ, theo dõi theo quy định của luật pháp về kế toán tài chính, pháp luật về giao thiệp điện tử, ko hề hiệu lực thực thi hiện hành để giao tế, thanh toán, trừ ngôi trường hợp hóa đơn được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ quan lại thuế theo quy định tại Nghị định này.
Điều 11. Bảo cai quản, lưu trữ, tiêu diệt hóa đơn điện tử
1. Hóa đơn điện tử được bảo đảm an toàn, lưu trữ bởi công cụ điện tử.
2. Cơ quan lại, tổ chức, cá nhân được quyền lựa chọn và áp dụng mẫu mã bảo đảm an toàn, lưu trữ hóa đơn điện tử hạp với đặc thù phát động và sinh hoạt giải trí và kĩ năng vận dụng tiến đánh nghệ của mình.
3. Lưu trữ hóa đơn điện tử phải BH an toàn:
a) Tính an ninh bảo mật thông tin, vẹn toàn, đầy đủ, ko biến thành đổi thay, méo mó trong suốt thời kì lưu trữ;
b) Lưu trữ đúng và đủ hạn theo quy định của pháp luật kế toán tài chính;
c) In được ra giấy hoặc tra hỏi được những Khi có yêu cầu.
4. Hóa đơn điện tử đã ko hề kì hạn lưu trữ theo quy định của pháp luật kế toán tài chính, nếu ko hề quy định khác của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền thì được tiêu diệt. Việc tiêu diệt hóa đơn điện tử ko được làm ảnh hưởng trọn đến tính vẹn toàn của các thông điệp dữ liệu hóa đơn chưa được tiêu diệt và phát động và sinh hoạt giải trí thông thường của khối mạng lưới server thông báo.
Điều 12. áp dụng hóa đơn điện tử Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ
1. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, ko phân biệt giá trị từng lần buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ.
2. Doanh nghiệp kinh dinh ở các lĩnh vực: điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; chuyên chở mặt hàng ko, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo đảm; y tế; kinh dinh thương mại điện tử; kinh dinh siêu thị; thương nghiệp và các doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính đã hoặc sẽ thực hành giao tế với cơ thuế quan lại bởi phương tiện điện tử, xây dựng hạ tầng công nghệ thông tin, có khối mạng lưới server phần mềm kế toán tài chính, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng lập, buông hóa đơn điện tử, lưu trữ dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định và đảm bảo việc truyền dữ liệu hóa đơn điện tử đến người sử dụng và đến cơ thuế quan lại thì được dùng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại (trừ ngôi trường hợp nêu tại khoản 3 Điều này và ngôi trường hợp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại) Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, ko phân biệt giá trị từng lần buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ.
3. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác thuộc ngôi trường hợp rủi ro cao về thuế thì sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, ko phân biệt giá trị từng lần buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ.
4. Hộ, cá nhân kinh dinh thực hiện nay sổ sách kế toán tài chính, sử dụng thẳng tắp từ 10 cần lao trở lên và có doanh thu năm trước liền kề từ 03 (bố) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, làm nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, ko phân biệt giá trị từng lần buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ. Hộ, cá nhân kinh dinh ko thuộc diện buộc tuy nhiên có thực hành sổ sách kế toán tài chính, có đề nghị thì cũng được áp dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế theo quy định.
5. Hộ, cá nhân marketing thương mại trong lĩnh vực ngôi nhà mặt hàng, hotel, buôn cung cấp sỉ thuốc thuốc tây, marketing thương mại nhỏ lẻ sản phẩm, cung cấp dịch vụ trực tiếp đến người sử dụng tại một số địa bàn có điều khiếu nại tiện lợi thì triển khai thí điểm hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ thuế quan lại từ năm 2018. Trên cơ sở hiệu quả triển khai thể nghiệm sẽ triển khai trên toàn quốc.
6. Hộ, cá nhân chủ nghĩa kinh dinh ko đáp ứng điều khiếu nại phải sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế tại khoản 4 Điều này tuy nhiên cần có hóa đơn để giao cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng hoặc ngôi trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác được cơ thuế quan lại ưng cấp hóa đơn điện tử để giao cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng thì được cơ quan lại thuế cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại theo từng lần nảy sinh và phải khai, nộp thuế trước Khi cơ quan lại thuế cấp hóa đơn điện tử theo từng lần nảy sinh theo Mẫu số 06 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này.
7. Bộ Tài chính chỉ dẫn cụ thể việc thực hành đối với các ngôi trường hợp dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế, sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại được khởi tạo từ máy tính tiền có connect chuyển dữ liệu điện tử với cơ thuế quan lại; chỉ dẫn ứng dụng hóa đơn điện tử đối với các ngôi trường hợp rủi ro cao về thuế; connect chuyển dữ liệu điện tử từ các ngôi nhà băng thương mại hoặc cổng thanh toán điện tử đất nước với cơ quan lại thuế; chỉ dẫn việc cấp và khai xác định trách nhiệm thuế Khi cơ thuế quan lại cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế theo từng lần nảy và các nội dung khác cấp thiết theo đề nghị cai quản lý.
Điều 13. Cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
1. Tổng cục Thuế cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại miễn giảm đối với các doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, hộ, cá nhân chủ nghĩa kinh dinh thuộc các ngôi trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp nhỏ và vừa, cộng tác xã, hộ, cá nhân chủ nghĩa marketing thương mại tại địa bàn có điều khiếu nại tài chính tài chính XÃ HỘI gian khổ, địa bàn có điều khiếu nại tài chính tài chính tầng lớp đặc biệt gian khổ;
b) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khởi nghiệp sáng tạo theo quy định luật pháp và hộ, cá nhân marketing thương mại chuyển đổi thành doanh nghiệp (trừ doanh nghiệp quy định tại điểm a khoản này) trong thời gian 12 tháng Tính từ lúc lúc thành lập doanh nghiệp;
c) Hộ, cá nhân chủ nghĩa marketing thương mại. Riêng hộ, cá nhân chủ nghĩa marketing thương mại có doanh thu năm trước liền kề từ 03 (bố) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực nông nghiệp, lâm nghiệp, thủy sản, đánh nghiệp, xây dựng hoặc có doanh thu năm trước liền kề từ 10 (mười) tỷ đồng trở lên trong lĩnh vực thương nghiệp, dịch vụ theo quy định tại khoản 4 Điều 12 Nghị định này trong thời gian 12 tháng Tính từ lúc tháng ứng dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại theo quy định tại Nghị định này;
d) Doanh nghiệp nhỏ và vừa khác theo yêu cầu của Ủy ban dân chúng tỉnh, thị thành trực thuộc trung ương và quy định của Bộ Tài chính trừ doanh nghiệp phát động và sinh hoạt giải trí tại các trung tâm vực tài chính tài chính, trung tâm vực công nghiệp, trung tâm vực tiến đánh nghệ cao;
đ) Các ngôi trường hợp khác cấp thiết để khuyến nghị dùng hóa đơn điện tử do Bộ Tài chính quyết định.
2. Tổng cục Thuế thực hành hoặc ủy thác cho tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử thực hành cung cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại miễn phí cho các đối tượng nêu tại khoản 1 Điều này.
3. Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử Khi cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử được thu tiền dịch vụ theo thỏa thuận tại hợp đồng ký giữa tổ chức cung cấp dịch vụ và bên nhận dịch vụ là các doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, hộ, cá nhân marketing thương mại ko thuộc ngôi trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
Chương II
QUẢN LÝ, sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Mục 1. QUẢN LÝ, dùng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ quan lại thuế
Điều 14. Đăng ký dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại
1. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân chủ nghĩa marketing thương mại thuộc ngôi trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại theo quy định tại khoản 1, khoản 3, khoản 4 Điều 12 Nghị định này truy cập vào Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế.
Nội dung thông tin đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này.
2. Cơ quan lại thuế có trách nhiệm gửi thông tin theo Mẫu số 02 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này cho doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh dinh về việc chấp nhận hoặc ko chấp nhận đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại qua Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế trong thời gian 1 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân marketing thương mại.
3. Kể từ thời tự khắc dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế, doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân chủ nghĩa marketing thương mại phải thực hành diệt những hóa đơn giấy còn tồn chưa dùng (nếu có) theo quy định.
4. Trường hợp có thay đổi thông tin đã đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân chủ nghĩa kinh dinh thực hành thay đổi thông tin và gửi lại cơ quan lại thuế theo Mẫu số 01 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này.
5. Cơ thuế quan lại tiến hành thẩm tra doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, hộ, cá nhân marketing thương mại dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại miễn giảm và gửi thông tin theo Mẫu số 07 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này nếu thuộc đối tượng chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế ưng chuẩn tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này.
6. Bộ Tài chính chỉ dẫn chi tiết Điều này.
Điều 15. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế
1. Cơ thuế quan lại ngừng cấp mã hóa đơn điện tử trong các ngôi trường hợp sau:
a) Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân marketing thương mại kết thúc hiệu lực thực thi hiện hành mã số thuế;
b) Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh dinh thuộc ngôi trường hợp cơ quan lại thuế xác minh và thông tin ko phát động và sinh hoạt giải trí tại địa chỉ đã đăng ký;
c) Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân chủ nghĩa marketing thương mại thông báo với cơ quan lại cai quản lý đất nước có thẩm quyền tạm ngừng marketing thương mại;
d) Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân chủ nghĩa kinh dinh có thông tin của cơ thuế quan lại về việc ngừng dùng hóa đơn điện tử để thực hiện nay cưỡng chế nợ thuế;
đ) Trường hợp khác theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân chủ nghĩa kinh dinh nêu tại khoản 1 Điều này được tiếp con kiến sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế sau Khi thông báo với cơ thuế quan lại về việc tiếp tục kinh dinh hoặc được cơ quan lại thuế hồi phục mã số thuế, được huỷ bỏ quyết định cưỡng chế nợ thuế.
3. Trường hợp doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh dinh tạm ngừng kinh dinh cần có hóa đơn điện tử giao cho người sử dụng để thực hành các hợp đồng đã ký trước ngày cơ quan lại thuế có thông tin tạm ngừng marketing thương mại có văn các độc giả dạng thông báo với cơ thuế quan lại được tiếp tục dùng hóa đơn điện tử.
4. Bộ Tài chính chỉ dẫn chi tiết Điều này.
Điều 16. Lập, cấp mã và gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại
1. Lập hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế
a) Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh dinh thuộc đối tượng nêu tại khoản 1 Điều 13 Nghị định này nếu truy cập Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế để lập hóa đơn thì sử dụng trương mục đã được cấp Khi đăng ký để thực hiện nay:
– Lập hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ.
– Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn để cơ quan lại thuế cấp mã.
b) Trường hợp dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại ưng chuẩn tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử: Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân marketing thương mại truy cập vào trang thông báo điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử hoặc dùng phần mềm hóa đơn điện tử của đơn vị để thực hành:
– Lập hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ.
– Ký số, ký điện tử trên các hóa đơn đã lập và gửi hóa đơn qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử để cơ quan lại thuế cấp mã.
2. Cấp mã hóa đơn
a) Hóa đơn được cơ thuế quan lại cấp mã phải đảm bảo:
– Đúng thông tin đăng ký theo quy định tại Điều 14 Nghị định này.
– Đúng định dạng về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 8 Nghị định này.
– Đầy đủ nội dung về hóa đơn điện tử theo quy định tại Điều 6 Nghị định này.
– Không thuộc ngôi trường hợp ngừng dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế theo quy định tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này.
b) Hệ thống cấp mã hóa đơn của Tổng cục Thuế tự động thực hiện nay cấp mã hóa đơn và gửi trả hiệu quả cấp mã hóa đơn cho người gửi.
3. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân kinh dinh buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ có bổn phận gửi hóa đơn điện tử đã được cấp mã của cơ thuế quan lại cho người sử dụng. Phương thức gửi và nhận hóa đơn được thực hành theo thỏa thuận giữa người buôn cung cấp và người sử dụng.
Điều 17. Xử lý hóa đơn có sai sót sau Khi cấp mã
1. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế chưa gửi cho người sử dụng có phát hiện nay sai sót thì người buôn cung cấp thực hiện nay thông tin với cơ quan lại thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này về việc diệt hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ thuế quan lại để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người sử dụng.
2. Trường hợp hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại đã gửi cho người sử dụng có phát hiện nay sơ sót thì người buôn cung cấp và người sử dụng phải lập văn các độc giả dạng thỏa thuận ghi rõ sơ sót hoặc thông tin về việc hóa đơn có sai sót (nếu sai sót thuộc trách nhiệm của người buôn cung cấp) và người buôn cung cấp thực hiện nay thông tin với cơ quan lại thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này về việc diệt hóa đơn điện tử có mã đã lập có sai sót và lập hóa đơn hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ thuế quan lại để cấp mã hóa đơn mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người sử dụng.
3. Trường hợp cơ thuế quan lại phát hiện nay sơ sót hóa đơn đã được cấp mã thì cơ quan lại thuế thông tin cho người buôn cung cấp theo Mẫu số 05 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này để người buôn cung cấp đánh giá sai sót. Trong thời kì 2 ngày Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp thông tin của cơ quan lại thuế, người buôn cung cấp thực hiện nay thông tin với cơ thuế quan lại theo Mẫu số 04 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này về việc diệt hóa đơn điện tử có mã đã lập có sơ sót và lập hóa đơn điện tử mới, ký số, ký điện tử gửi cơ thuế quan lại để cấp mã hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn điện tử đã lập để gửi cho người sử dụng.
4. Bộ Tài chính chỉ dẫn cụ thể việc xử lý hóa đơn điện tử có sai sót sau Khi cấp mã quy định tại Điều này.
Điều 18. trách nhiệm của người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế
1. Quản lý tên và mật khẩu của các trương mục đã được cơ thuế quan lại cấp.
2. tạo dựng hóa đơn điện tử về buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ để gửi đến cơ thuế quan lại cấp mã và chịu trách nhiệm và trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lí, xác thực của hóa đơn điện tử.
3. Gửi hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại đến người sử dụng ngay sau Khi cảm bắt gặp hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại.
4. Lưu trữ và BH an toàn tính vẹn tuyền của cả thảy hóa đơn điện tử; thực hành các quy định pháp luật về BH an toàn an ninh, an ninh khối mạng lưới server dữ liệu điện tử.
5. Chấp hành sự thanh tra, thẩm tra, đối chiếu của các cơ quan lại có thẩm quyền theo quy định của luật pháp.
Điều 19. Xử lý sự cố
1. Trường hợp người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại tuy nhiên gặp gỡ sự cố dẫn đến ko dùng đến được hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế thì thông tin với cơ quan lại thuế để bổ sung xử lý sự cố. Trong thời kì xử lý sự cố người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ có đề nghị dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại thì đến cơ thuế quan lại để dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại.
2. Bộ Tài chính chỉ dẫn cụ thể việc xử lý sự cố trong ngôi trường hợp do lỗi khối mạng lưới server cấp mã của cơ quan lại thuế và xây dựng các phương án ngừa đảm bảo việc cấp mã hóa đơn được liên tiếp, trực tính (24/7).
Mục 2. QUẢN LÝ, sử dụng HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ KHÔNG CÓ MÃ CỦA CƠ thuế quan lại
Điều 20. Đăng ký dùng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế
1. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính thuộc ngôi trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế theo quy định tại khoản 2 Điều 12 Nghị định này truy cập vào Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế để đăng ký sử dụng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại.
Nội dung thông tin đăng ký, thay đổi thông báo đã đăng ký theo Mẫu số 01 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này.
2. Cơ thuế quan lại có trách nhiệm gửi thông báo theo Mẫu số 02 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này về việc hài lòng hoặc ko ưng ý đăng ký dùng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại qua Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế trong thời kì 01 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp đăng ký dùng hóa đơn điện tử của doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính.
3. Kể từ thời tự khắc sử dụng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế, doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính phải thực hiện nay diệt những hóa đơn giấy còn tồn chưa dùng (nếu có).
4. Trường hợp cơ thuế quan lại ko chấp nhận đăng ký dùng hóa đơn điện tử ko hề mã thì doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính đăng ký dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế.
5. Cơ quan lại thuế tiến hành thẩm tra doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính sử dụng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại và thông báo theo Mẫu số 07 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này nếu thuộc đối tượng chuyển sang dùng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế theo quy định tại Nghị định này.
6. Bộ Tài chính chỉ dẫn chi tiết Điều này.
Điều 21. Lập và gửi hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế
1. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính được dùng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ sau Khi cảm bắt gặp thông tin hài lòng của cơ quan lại thuế.
2. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính dùng phần mềm lập hóa đơn điện tử để lập hóa đơn điện tử Khi buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, ký số trên hóa đơn điện tử và gửi cho người sử dụng bởi phương thức điện tử theo thỏa thuận giữa người buôn cung cấp và người sử dụng.
Điều 22. Ngừng sử dụng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế
1. Người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính thuộc ngôi trường hợp nêu tại khoản 1 Điều 15 Nghị định này ko lập hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế để giao cho người sử dụng.
2. Người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ là doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính nêu tại khoản 2, khoản 3 Điều 15 Nghị định này được nối dùng hóa đơn điện tử sau Khi thông tin với cơ quan lại thuế.
3. Bộ Tài chính chỉ dẫn chi tiết Điều này.
Điều 23. bổn phận của người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ dùng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế
1. tạo dựng hóa đơn điện tử về buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ để gửi đến người sử dụng và chịu trách nhiệm và trách nhiệm trước pháp luật về tính hợp lí, chuẩn xác của hóa đơn điện tử.
2. Chuyển dữ liệu hóa đơn điện tử đã lập đến cơ quan lại thuế qua Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế (chuyển trực tiếp hoặc gửi qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử).
3. Lưu trữ và BH an toàn tính vẹn toàn của sờ soạng hóa đơn điện tử; thực hành các quy định luật pháp về đảm BH an toàn ninh, an ninh khối mạng lưới server dữ liệu điện tử.
4. Chấp hành sự thanh tra, thẩm tra, đối chiếu của các cơ quan lại có thẩm quyền theo quy định của luật pháp.
5. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc chuyển và hít dữ liệu hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại hiệp với thực tiễn phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh của người buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ và yêu cầu cai quản lý.
Điều 24. Xử lý đối với hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế đã lập
1. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính đã lập hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại và gửi cho người sử dụng có sơ sót (do người buôn cung cấp hoặc người sử dụng phát hiện nay) thì người buôn cung cấp và người sử dụng phải lập văn các độc giả dạng thỏa thuận ghi rõ sơ sót, đồng thời người buôn cung cấp thông tin với cơ quan lại thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này về việc diệt hóa đơn điện tử đã lập có sơ sót và lập hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập có sai sót gửi cho người sử dụng, cơ thuế quan lại.
2. Trường hợp sau Khi nhận dữ liệu hóa đơn, cơ thuế quan lại phát hiện nay hóa đơn điện tử đã lập có sơ sót thì cơ thuế quan lại thông báo cho người buôn cung cấp theo Mẫu số 05 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này để người buôn cung cấp thẩm tra sai sót. Trong hạn vận 02 ngày Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp thông tin của cơ quan lại thuế, người buôn cung cấp thực hiện nay thông báo với cơ quan lại thuế theo Mẫu số 04 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này về việc diệt hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại và lập hóa đơn điện tử mới thay thế hóa đơn đã lập để gửi cho người sử dụng, cơ thuế quan lại.
3. Bộ Tài chính chỉ dẫn cụ thể việc xử lý hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế có sai sót quy định tại Điều này.
Chương III
XÂY DỰNG, QUẢN LÝ dùng CƠ SỞ DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Mục 1. XÂY DỰNG CƠ SỞ DỮ LIỆU HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Điều 25. Xây dựng, thu thập, xử lý và cai quản lý khối mạng lưới server thông tin về hóa đơn
1. Tổng cục Thuế có trách nhiệm và trách nhiệm tổ chức xây dựng, cai quản lý và phát triển cơ sở dữ liệu, hạ tầng chuyên môn của khối mạng lưới server thông báo về hóa đơn; tổ chức thực hiện nay trách nhiệm thu thập, xử lý thông báo, cai quản lý cơ sở dữ liệu hóa đơn và BH an toàn duy trì, vận hành, bảo mật thông tin, đảm BH an toàn ninh, an ninh khối mạng lưới server thông tin về hóa đơn.
2. Tổng cục Thuế phối phù hợp với cơ quan lại, tổ chức, cá nhân có liên tưởng để đàm luận thông báo, connect mạng trực tuyến.
3. Bộ Tài chính quy định cụ thể việc xây dựng, thu thập, xử lý và cai quản lý khối mạng lưới server thông báo về hóa đơn.
Điều 26. trách nhiệm san sớt, connect thông tin, dữ liệu
1. Các doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính sinh sản, kinh dinh ở các lĩnh vực: điện lực; xăng dầu; bưu chính viễn thông; vận chuyển mặt hàng ko, đường bộ, đường sắt, đường biển, đường thủy; nước sạch; tài chính tín dụng; bảo đảm; y tế; kinh dinh thương mại điện tử; marketing thương mại siêu thị; thương mại thực hiện nay hóa đơn điện tử và cung cấp dữ liệu hóa đơn điện tử theo quy định của Bộ Tài chính.
2. Các tổ chức tín dụng, ngân mặt hàng thương mại, tổ chức có chức năng thanh toán định kỳ cung cấp dữ liệu điện tử về giao dịch tính sổ qua tài khoản của các tổ chức, cá nhân cho cơ quan lại thuế theo định dạng dữ liệu chuẩn theo quy định của Bộ Tài chính.
3. Tổ chức sinh sản, du nhập những sản phẩm chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc đối tượng sử dụng tem theo quy định của luật pháp thực hiện nay connect thông tin về in và dùng tem, tem điện tử giữa tổ chức sản xuất, du nhập với cơ quan lại cai quản lý thuế. thông báo về in, sử dụng tem điện tử là cơ sở để lập, cai quản lý và xây dựng cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử. Bộ Tài chính chỉ dẫn việc in, dùng tem quy định tại khoản này, tiền thu được từ việc cấp tem BH an toàn bù đắp phí tổn in và dùng tem.
4. Các tổ chức, đơn vị: Cục cai quản lý thị ngôi trường, Tổng cục cai quản lý đất đai, Tổng cục cai quản lý tài nguyên tài nguyên, cơ quan lại làm an, liên lạc, y tế và các cơ quan lại khác có liên hệ connect san sẻ thông báo, dữ liệu liên hệ cấp thiết trong lĩnh vực cai quản lý của đơn vị với Tổng cục Thuế để xây dựng cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử.
5. Bộ Tài chính chỉ dẫn cụ thể Điều này.
Mục 2. tra, CUNG CẤP, dùng thông tin HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Điều 27. Đối tượng áp dụng
1. Bên cung cấp thông tin: Tổng cục Thuế.
2. Bên sử dụng thông báo:
a) Các cơ quan lại cai quản lý đất nước, người dân có thẩm quyền có nhu muốn theo quy định của luật pháp về việc sử dụng thông báo hóa đơn điện tử để thực hiện nay các thủ tục cấp giấy chứng thực xuất xứ product, về xác minh tính hợp lí của product đang lưu thông trên thị ngôi trường và các thủ tục hành chính khác.
b) Các tổ chức tín dụng sử dụng thông báo hóa đơn điện tử để đối chiếu, xác minh trong việc cung cấp các dịch vụ ngôi nhà băng, thanh toán theo quy định.
c) Các doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, hộ, cá nhân chủ nghĩa kinh dinh là kẻ buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ để thực hành các thủ tục về kê khai doanh thu, các trách nhiệm về thuế, để xác minh tính hợp lí của product, dịch vụ đã cung cấp.
d) Tổ chức, cá nhân chủ tức là kẻ mua product, dịch vụ để thực hành kê khai thuế giá trị gia tăng đầu vào (đối với doanh nghiệp, tổ chức); rà soát xác minh tính chính xác của product, dịch vụ mua vào.
đ) Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử truy cập, truy vấn Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc lục vấn hóa đơn.
Điều 28. Nguyên tắc gieo, dùng thông báo hóa đơn điện tử
1. Bên dùng thông báo thực hiện nay truy cập, tróc nã Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để lục vấn thông tin về hóa đơn.
2. Tổng cục Thuế thực hành đả khai các ngôi trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử phi pháp, sử dụng phạm pháp hóa đơn điện tử trên Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế để các tổ chức, cá nhân có thể tra cứu.
3. Để lục vấn thông tin hóa đơn điện tử, bên sử dụng thông tin nhập thông báo hóa đơn điện tử cần lục vấn tại Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để khảo tra nội dung hóa đơn điện tử.
4. Trường hợp cơ quan lại đất nước, người dân có thẩm quyền quy định tại điểm a khoản 2 Điều 27 Nghị định này có nhu muốn gieo rắc thông báo về tình hình cai quản lý, sử dụng hóa đơn điện tử của người buôn cung cấp là tổ chức, cá nhân kinh dinh thì cơ thuế quan lại có trách nhiệm cung cấp thông tin hóa đơn điện tử cho các cơ quan lại, người dân có thẩm quyền có liên hệ.
5. Tổng cục Thuế có trách nhiệm và trách nhiệm xây dựng khối mạng lưới server cung cấp thông tin tự động.
Điều 29. gieo rắc thông báo hóa đơn điện tử phục vụ rà product lưu thông trên thị ngôi trường
1. Khi soát product lưu thông trên thị ngôi trường, đối với ngôi trường hợp dùng hóa đơn điện tử, cơ quan lại đất nước, người dân có thẩm quyền truy cập Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế để gieo rắc thông báo về hóa đơn điện tử phục vụ yêu cầu cai quản lý, ko yêu cầu cung cấp hóa đơn giấy. Các cơ quan lại có can dự có bổn phận sử dụng các thiết bị để truy cập gieo dữ liệu hóa đơn điện tử.
2. Trường hợp bất khả kháng do sự cố, thiên tai gây ảnh hưởng trọn đến việc truy cập mạng Internet dẫn đến ko tra khảo được dữ liệu hóa đơn, nếu:
a) Trường hợp người vận chuyển product có chứng từ giấy (các độc giả dạng sao bởi giấy chẳng cần ký tên, đóng dấu của người sử dụng, người buôn cung cấp sản phẩm hóa) chuyển từ hóa đơn điện tử thì xuất trình chứng từ giấy chuyển cho cơ quan lại đất nước, người dân có thẩm quyền đang thực hành đánh giá product. Cơ quan lại đất nước, người dân có thẩm quyền đang thực hành rà Căn cứ chứng từ giấy chuyển từ hóa đơn điện tử để lưu thông product và tiếp con kiến thực hiện nay khảo tra dữ liệu hóa đơn điện tử (tại mai dong đăng ký với Tổng cục Thuế) để phục vụ đánh tác soát để xử lý theo quy định;
b) Trường hợp người vận tải product ko hề chứng từ giấy chuyển từ hóa đơn điện tử thì cơ quan lại đất nước, người dân có thẩm quyền đang thực hành đánh giá truy cập Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế để đánh giá, công nhận hóa đơn điện tử của doanh nghiệp.
Điều 30. Xây dựng Quy chế cung cấp, sử dụng thông tin hóa đơn điện tử
Bộ Tài chính chủ trì, phối phù hợp với các bộ, đơn vị liên can phát hành Quy chế cung cấp, dùng thông báo hóa đơn điện tử.
Chương IV
TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Điều 31. Nguyên tắc chung
1. Tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực tiến đánh nghệ thông tin (bao héc tàm tất cả ngân mặt hàng cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong phát động và sinh hoạt giải trí ngôi nhà băng, tổ chức cung cấp dịch vụ về khai thuế điện tử) có hạ tầng đả nghệ thông tin, phần mềm lập hóa đơn điện tử đáp ứng đầy đủ quy định tại Nghị định này được cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
2. Các doanh nghiệp, tổ chức đã cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử cho các doanh nghiệp trước ngày Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành được tiếp tục cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử và phải thực hiện nay đầy đủ các quy định tại Nghị định này.
Điều 32. lựa chọn tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực làm nghệ thông báo để ký giao kèo cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
1. Điều khiếu nại tuyển lựa tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực công nghệ thông báo để ký giao kèo cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại và dịch vụ truyền, nhận dữ liệu hóa đơn.
a) Về chủ thể theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định này:
Là doanh nghiệp, tổ chức được thành lập theo quy định của luật pháp nước ta phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực công nghệ thông tin.
b) Về tài chính:
Có cam kết bảo hộ của tổ chức tín dụng phát động và sinh hoạt giải trí hợp lí tại nước ta để giải quyết các rủi ro và bồi trả thiệt hại có thể xảy ra trong quá trình cung cấp dịch vụ.
c) Về nhân sự:
Có tư vấn viên cấp dưới chuyên môn trình độ đại học tập chuyên ngành về đả nghệ thông tin, có kiến thức thực tại về cai quản trị mạng, cai quản trị cơ sở dữ liệu.
Có tư vấn viên cấp dưới chuyên môn bộc trực theo dõi, soát 24 giờ trong ngày để duy trì sự phát động và sinh hoạt giải trí ổn định của khối mạng lưới server đàm luận dữ liệu điện tử và tương trợ người sử dụng dịch vụ hóa đơn điện tử.
d) Về chuyên môn:
Hệ thống thiết bị, chuyên môn phải đảm bảo cung cấp dịch vụ cho cơ quan lại, tổ chức, cá nhân chủ nghĩa quá trình tập luyện hóa đơn điện tử và đảm bảo connect an ninh với Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế 24 giờ trong ngày và 7 ngày trong tuần, trừ thời kì bảo chăm sóc. thời kì bảo chăm sóc ko thật 2% tổng số giờ cung cấp dịch vụ trong một năm; có kĩ năng cung cấp dịch vụ thông qua các loại thiết bị như máy tính, máy tính bảng, điện thoại thông minh của người sử dụng.
BH an toàn năng lực, kĩ năng phát hiện nay, cảnh báo và ngăn chặn các truy nhập phạm pháp, các mẫu mã tiến công trên môi ngôi trường mạng để BH an toàn tính bảo mật thông tin, vẹn tuyền của dữ liệu bàn luận giữa các bên tham dự.
Có các quy trình thực hành sao lưu dữ liệu, sao lưu trực tuyến dữ liệu, hồi phục dữ liệu; BH an toàn có kĩ năng phục hồi dữ liệu Tính từ lúc thời tự khắc khối mạng lưới server đàm luận dữ liệu điện tử gặp gỡ sự cố. Lưu trữ chứng từ điện tử trong thời kì giao dịch chưa trả mỹ xong với yêu cầu thông điệp dữ liệu điện tử gốc phải được lưu giữ trên khối mạng lưới server và được truy cập trực tuyến. Nhật ký giao tiếp điện tử phải được lưu trữ theo quy định của luật pháp về kế toán tài chính Tính từ lúc thời điểm thực hiện nay giao thiệp thành làm. đảm bảo các thông tin lưu trữ trong nhật ký giao tiếp được buông trực tuyến trong thời kì lưu trữ.
Đáp ứng các yêu cầu về chuẩn connect dữ liệu của Bộ Tài chính.
2. Tổng cục Thuế cứ quy định tại khoản 1 Điều này thực hành ký giao kèo cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử theo lớp lang quy định tại khoản 3 Điều này đối với các tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực làm nghệ thông báo đáp ứng đủ các điều khiếu nại.
3. trình tự ký hợp đồng cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại và dịch vụ truyền, nhận dữ liệu hóa đơn
a) Tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí trong lĩnh vực làm nghệ thông tin đáp ứng đầy đủ các điều khiếu nại quy định tại khoản 1 Điều này gửi văn các độc giả dạng yêu cầu ký giao kèo cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử tất nhiên Đề án cung cấp dịch vụ trong đó trình diễn.# nội dung đáp ứng các điều khiếu nại quy định tại khoản 1 Điều này đến Tổng cục Thuế gửi các độc giả dạng giấy hoặc các độc giả dạng điện tử;
b) Trong thời hạn 10 ngày làm việc, Tính từ lúc ngày tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử có đủ điều khiếu nại theo quy định tại khoản 1 Điều này và thực hiện nay connect thành tiến đánh với Tổng cục Thuế, Tổng cục Thuế thực hiện nay thỏa thuận giao kèo với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
4. Bộ Tài chính chỉ dẫn cụ thể Điều này.
Điều 33. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử với người sử dụng dịch vụ
Mối quan lại hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử (người buôn cung cấp) với các tổ chức, cá nhân chủ nghĩa khác (người sử dụng) trên cơ sở hợp đồng về việc cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử.
1. Quyền và trách nhiệm và trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
a) Quyền của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử:
– Ký hợp đồng bởi văn các độc giả dạng với người sử dụng về cung cấp và dùng dịch vụ về hóa đơn điện tử, trong đó phải quy định rõ về trách nhiệm và trách nhiệm của các bên can hệ đến nội dung hóa đơn điện tử và bổn phận bảo mật thông tin thông tin.
– Được quyền từ khước cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử đối với cá nhân chủ nghĩa, tổ chức mất đi điều khiếu nại tham dự giao thiệp hoặc vi phạm hợp đồng.
– Được thu tiền dùng dịch vụ về hóa đơn điện tử từ người sử dụng dịch vụ để BH an toàn duy trì phát động và sinh hoạt giải trí theo thỏa thuận tại hợp đồng giữa hai phía.
b) bổn phận của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử:
– Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phải đả khai thông báo phương thức phát động và sinh hoạt giải trí, chất lượng dịch vụ trên Website giới thiệu dịch vụ của tổ chức.
– Cung cấp dịch vụ truyền nhận hóa đơn điện tử và dữ liệu hóa đơn điện tử giữa người sử dụng dịch vụ với cơ thuế quan lại.
– thực hiện nay việc gửi, nhận đúng hạn, kiêm toàn hóa đơn điện tử theo thỏa thuận với các bên tham dự giao dịch.
– Lưu giữ hiệu quả của các lần truyền, nhận hóa đơn điện tử.
– thông tin cho người sử dụng dịch vụ và cơ thuế quan lại trước 30 ngày Tính từ lúc ngày tạm ngừng marketing thương mại, dừng khối mạng lưới server để bảo chăm sóc và biện pháp xử lý để đảm bảo quyền lợi của người sử dụng dịch vụ.
– Chịu trách nhiệm và trách nhiệm về việc hóa đơn điện tử của người sử dụng dịch vụ đến cơ quan lại thuế ko đúng hạn theo quy định trong ngôi trường hợp người sử dụng dịch vụ lập hóa đơn điện tử đúng hạn quy định.
– đảm bảo giữ bí hiểm về dữ liệu các thông báo về hóa đơn điện tử của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng.
2. Quyền và bổn phận của người sử dụng dịch vụ
a) Quyền của người sử dụng dịch vụ:
Được tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử BH an toàn giữ bí mật về dữ liệu các thông tin về hóa đơn điện tử.
b) bổn phận của người sử dụng dịch vụ:
– Chấp hành nghiêm trang các điều khoản thỏa thuận trong hợp đồng với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
– Tạo điều khiếu nại thuận lợi cho tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thực hành các biện pháp BH an toàn an ninh, an ninh khối mạng lưới server.
– Chịu bổn phận trước pháp luật về nội dung trên hóa đơn điện tử của mình.
Điều 34. Quan hệ giữa tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử với cơ quan lại thuế
Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phải thực hiện nay theo đúng các điều khiếu nại tại thỏa thuận thỏa thuận với cơ quan lại thuế trong phát động và sinh hoạt giải trí cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
1. Quyền và bổn phận của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử
a) Quyền của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử:
– Được phép connect với Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế để thực hành cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
– Được cơ quan lại thuế tương trợ về kỹ năng thuế để thực hiện nay các giao du truyền nhận giữa người nộp thuế với cơ thuế quan lại.
– Được phối phù hợp với cơ thuế quan lại thực hành đào tạo cho người nộp thuế để thực hành cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
– Được cơ thuế quan lại bổ sung để giải quyết các vướng mắc, nảy trong quá trình thực hiện nay cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
– Được cơ thuế quan lại cung cấp các mẫu, khuôn dạng chuẩn để thực hiện nay phát động và sinh hoạt giải trí cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử.
b) trách nhiệm của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử:
– Tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử chỉ được cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử cho người sử dụng cứ theo ngày nêu tại thỏa thuận đã ký với Tổng cục Thuế.
– Có bổn phận chuyển hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại và dữ liệu hóa đơn điện tử (đối với ngôi trường hợp người nộp thuế dùng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại) đến Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế ngay sau Khi cảm bắt gặp hóa đơn điện tử từ người sử dụng dịch vụ chuyển đến.
– Cung cấp đầy đủ thông tin, dữ liệu cho cơ quan lại cai quản lý thuế những Khi có đề nghị theo quy định của pháp luật.
– tuân thủ các quy định hiện nay hành của pháp luật về viễn thông, Internet và các quy định chuyên môn, kỹ năng do cơ quan lại có thẩm quyền phát hành.
– Có trách nhiệm thiết lập kênh connect chuyển dữ liệu với Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế đảm bảo liên tiếp, an ninh, an ninh.
– Chủ động giải quyết những Khi có vướng mắc trong quá trình thực hành dịch vụ hóa đơn điện tử và thông báo với cơ thuế quan lại để phối hợp nếu vướng mắc có liên quan lại tới Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế.
– Trường hợp có lỗi của Cổng thông tin điện tử của tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì phải thực hiện nay thông tin ngay cho người sử dụng dịch vụ, cơ quan lại cai quản lý thuế để thực hiện nay theo chỉ dẫn của Tổng cục Thuế.
2. bổn phận của Tổng cục Thuế
a) Thiết lập, duy trì, BH an toàn connect Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế với tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử;
b) đánh giá phát động và sinh hoạt giải trí vui chơi của các tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử đảm bảo chất lượng dịch vụ và phát động và sinh hoạt giải trí đúng theo quy định;
c) Cung cấp thông báo cho tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử phục vụ việc ngăn chặn doanh nghiệp xuất hóa đơn phạm pháp.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 35. Hiệu lực thi hành
1. Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành từ ngày 01 tháng 11 năm 2018.
2. Việc tổ chức thực hiện nay hóa đơn điện tử, hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế theo quy định của Nghị định này thực hành xong đối với các doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, tổ chức khác, hộ, cá nhân chủ nghĩa kinh dinh chậm nhất là ngày 01 tháng 11 năm 2020.
3. Trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ vẫn còn hiệu lực thực thi hiện hành thi hành.
4. Kể từ ngày 01 tháng 11 năm 2020, các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ ko hề hiệu lực thực thi hiện hành thi hành.
Điều 36. Xử lý chuyển tiếp
1. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính đã thông báo phát hành hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế hoặc đã đăng ký vận dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế trước ngày Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành thì được tiếp con kiến sử dụng hóa đơn điện tử đang dùng Tính từ lúc ngày Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành.
2. Doanh nghiệp, tổ chức tài chính tài chính, hộ, cá nhân kinh dinh đã thông tin phát hành hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hoặc đã mua hóa đơn của cơ thuế quan lại để sử dụng trước ngày Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành thì được nối dùng hóa đơn đặt in, hóa đơn tự in, hóa đơn đã mua đến ko hề ngày 31 tháng 10 năm 2020 và thực hành các thủ tục về hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ.
Trong thời kì từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, ngôi trường hợp cơ thuế quan lại thông báo cơ sở kinh dinh chuyển đổi để ứng dụng hóa đơn điện tử có mã nếu cơ sở kinh dinh chưa đáp ứng điều khiếu nại về hạ tầng đánh nghệ thông báo mà tiếp sử dụng hóa đơn theo các mẫu mã nêu trên thì cơ sở kinh dinh thực hiện nay gửi dữ liệu hóa đơn đến cơ thuế quan lại theo Mẫu số 03 Phụ lục phát hành tất nhiên Nghị định này cùng với việc nộp tờ khai thuế giá trị gia tăng. Cơ thuế quan lại xây dựng dữ liệu hóa đơn của các cơ sở marketing thương mại để đưa vào cơ sở dữ liệu hóa đơn và đăng tải trên Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế phục vụ việc tra dữ liệu hóa đơn.
3. Đối với cơ sở marketing thương mại mới thành lập trong thời gian từ ngày 01 tháng 11 năm 2018 đến ngày 31 tháng 10 năm 2020, ngôi trường hợp cơ quan lại thuế thông báo cơ sở kinh dinh thực hiện nay vận dụng hóa đơn điện tử theo quy định tại Nghị định này thì cơ sở kinh dinh thực hiện nay theo chỉ dẫn của cơ quan lại thuế. Trường hợp chưa đáp ứng điều khiếu nại về hạ tầng đánh nghệ thông tin mà tiếp tục sử dụng hóa đơn theo quy định tại các Nghị định: số 51/2010/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2010 và số 04/2014/NĐ-CP ngày 17 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định về hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm hóa, cung ứng dịch vụ thì thực hiện nay như các cơ sở kinh dinh nêu tại khoản 2 Điều này.
4. Đối với tổ chức sự nghiệp đánh lập (cơ sở giáo dục tiến đánh lập, cơ sở y tế công lập) đã sử dụng Phiếu thu tiền thì đấu dùng Phiếu thu tiền đã sử dụng và chuyển đổi sang áp dụng hóa đơn điện tử (hoặc Phiếu thu tiền điện tử) theo lịch trình của Bộ Tài chính.
5. Bộ Tài chính chỉ dẫn cụ thể Điều này.
Điều 37. trách nhiệm và trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính có trách nhiệm và trách nhiệm:
a) Tổ chức thực hành vận dụng hóa đơn điện tử hạp với điều khiếu nại vận dụng tiến đánh nghệ thông báo của ngành thuế, người nộp thuế theo quy định tại Nghị định này;
b) Chủ trì, phối phù hợp với Ủy ban quần chúng các đô thị phố thực hành triển khai việc connect thông báo từ máy tính tiền để cai quản lý doanh thu marketing thương mại nhỏ lẻ của các hộ, cá nhân chủ nghĩa marketing thương mại theo quy định tại khoản 5 Điều 12 Nghị định này;
c) chỉ dẫn các điều khoản được giao tại Nghị định này.
2. Các bộ, cơ quan lại trung ương phối phù hợp với Bộ Tài chính để chia sẻ, connect thông báo, dữ liệu liên quan lại cấp thiết trong lĩnh vực cai quản lý của ngành mình với Bộ Tài chính phục vụ việc xây dựng cơ sở dữ liệu hóa đơn điện tử và phục vụ việc cai quản lý đất nước của các bộ, cơ quan lại trung ương.
3. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan lại ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan lại thuộc Chính phủ, cứ chức năng, trách nhiệm được giao có bổn phận triển khai thực hiện nay Nghị định này.
4. Chủ tịch Ủy ban quần chúng. # các tỉnh, thị thành trực thuộc trung ương chỉ đạo các cơ quan lại, đơn vị trên địa bàn phối hợp để triển khai thực hiện nay Nghị định này./.
Nơi nhận:
– Ban bí thơ Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan lại ngang bộ, cơ quan lại thuộc Chính phủ;
– HĐND, Ủy Ban Nhân Dân các tỉnh, thị thành trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng bí thơ;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án quần chúng. # tối cao;
– Viện kiểm sát dân chúng tối cao;
– Kiểm toán đất nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính đất nước;
– ngân mặt hàng Chính sách tầng lớp;
– ngân mặt hàng Phát triển nước ta;
– Ủy ban trung ương Mặt trận giang sơn nước ta;
– Cơ quan lại trung ương của các đoàn thể;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT,
các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, đả báo;
– Lưu: VT, KTTH (2b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
————————————————————————————————–
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 119/2018/NĐ-CP ngày 12 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ)
Mẫu số 01
Tờ khai đăng ký/đổi thay thông báo dùng hóa đơn điện tử
Mẫu số 02
thông tin về việc hài lòng/ko ưng ý sử dụng hóa đơn điện tử
Mẫu số 03
Tờ khai dữ liệu hóa đơn, chứng từ product, dịch vụ đẩy ra
Mẫu số 04
thông tin diệt hóa đơn điện tử
Mẫu số 05
thông báo về hóa đơn điện tử cần thẩm tra
Mẫu số 06
đề nghị cấp hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế
Mẫu số 07
thông tin về việc ko hề thời kì sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế qua Cổng thông báo điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử; ko thuộc ngôi trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại
Mẫu số 01
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI
Đăng ký/thay đổi thông tin sử dụng hóa đơn điện tử
Tên người nộp thuế: ……………………………………………………..
Mã số thuế: ……………………………………………………………………….
Người liên tưởng: ………………………………………………………….
Địa chỉ can dự: ……………………………………………………………
Địa chỉ thư điện tử: …………………………………………………….
Điện thoại can dự: …………………………………………………………
Theo Nghị định số ………/2018/NĐ-CP ngày … tháng … năm 2018 của Chính phủ, chúng tôi/tôi thuộc đối tượng sử dụng hóa đơn điện tử. Chúng tôi/tôi đăng ký/thay đổi thông báo đã đăng ký với cơ quan lại thuế về việc sử dụng hóa đơn điện tử như sau:
– ứng dụng hóa đơn điện tử:
□ Có mã của cơ quan lại thuế
□ Không có mã của cơ quan lại thuế
– Đăng ký giao tế qua:
□ Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế (theo khoản…Điều …Nghị định)
□ Tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử
– Loại hóa đơn sử dụng:
□ Hóa đơn GTGT
□ Hóa đơn buôn cung cấp sản phẩm
□ Hóa đơn khởi tạo từ máy tính tiền
□ Các loại hóa đơn khác
– Danh sách chứng thư số sử dụng:
STT
Tên tổ chức cơ quan lại chứng thực/cấp/tiến đánh nhận chữ ký số, chữ ký điện tử
Số sê-ri chứng thư
hạn sử dụng chứng thư số
Hình thức đăng ký (Thêm mới, gia hạn, ngừng sử dụng)
Từ ngày
Đến ngày
Chúng tôi cam kết trọn vẹn chịu trách nhiệm trước luật pháp về tính chính xác, trung thực của nội dung nêu trên và thực hiện nay theo đúng quy định của luật pháp./.
……
, ngày……..
tháng…..
năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số
, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
—————————————————————————————-
Mẫu số 02
TÊN CƠ quan lại thuế
CẤP TRÊN
TÊN CƠ quan lại thuế
RA thông tin
——-
CỘNG HÒA tầng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………./TB-……….
………….
, ngày……..
tháng……
năm…..
thông báo
Về việc chấp thuận/ko ưng dùng hóa đơn điện tử
Kính gửi: (Họ tên người nộp thuế:….)
(Mã số thuế của NNT:….)
Sau Khi coi xét tờ khai đăng ký/đổi thay thông tin dùng hóa đơn điện tử ngày…./…./20..
Cơ quan lại thuế thông báo (ưng ý/ko chấp thuận) yêu cầu dùng hóa đơn điện tử của đơn vị.
(Trong ngôi trường hợp chấp nhận cho phép người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử thì ghi: tài khoản đã được gửi đến vỏ hộp thư điện tử của người nộp thuế/điện thoại liên quan lại, yêu cầu người nộp thuế thực hiện nay khai báo các thông báo liên hệ theo nội dung chỉ dẫn của cơ thuế quan lại tại thư điện tử này).
(Trong ngôi trường hợp ko hài lòng cho phép doanh nghiệp dùng hóa đơn điện tử thì ghi: Cơ quan lại thuế ko hài lòng người nộp thuế dùng hóa đơn điện tử). Lý do: (Lý do ko ưng).
(Trong ngôi trường hợp ủy thác qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử thì cơ thuế quan lại thông tin người nộp thuế đăng ký giao tế sử dụng hóa đơn điện tử miễn phí qua tổ chức cung cấp dịch vụ hóa đơn điện tử). (Tên, địa chỉ đăng ký).
Cơ quan lại thuế thông tin để người nộp thuế biết, thực hiện nay./.
THỦ TRƯỞNG CƠ quan lại thuế RA thông báo
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ thuế quan lại)
————————————————————————–
Mẫu số 03
CỘNG HÒA từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
TỜ KHAI
DỮ LIỆU HÓA ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HÓA, DỊCH VỤ BÁN RA
[01]
Kỳ tính thuế: tháng……..năm……. hoặc quý …… năm….
[02]
Tên người nộp thuế: ……………………………………………………
[03]
Mã số thuế
[04]
Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………
[05]
Mã số thuế
Đơn vị tiền: đồng nước ta
S
TT
Hóa đơ
n, chứng từ đẩy ra
Tên người sử dụng
Mã số thuế người sử dụng
Doanh thu chưa có thuế GTGT
Thuế GTGT
chú thích
Ký hiệu mẫu hóa đơn, ký hiệu hóa đơn
Ngày, tháng, năm lập hóa đơn
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
1. Hàng hóa, dịch vụ ko chịu thuế giá trị gia tăng (GTGT):
Tổng
2. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 0%:
Tổng
3. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 5%:
Tổng
4. Hàng hóa, dịch vụ chịu thuế suất thuế GTGT 10%:
Tổng
Tổng doanh thu product, dịch vụ đẩy ra chịu thuế GTGT (*): ……………..
Tổng số thuế GTGT của product, dịch vụ đẩy ra (**): ………………
Tôi cam đoan số liệu khai trên là đúng và chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã khai./.
……
, ngày……..
tháng…..
năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số
, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
chú thích:
(*) Tổng doanh thu product, dịch vụ đẩy ra chịu thuế GTGT là tổng cộng số liệu tại cột 6 của dòng tổng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
(**) Tổng số thuế GTGT của product, dịch vụ đẩy ra là tổng cộng số liệu tại cột 7 của dòng tổng cộng của các chỉ tiêu 2, 3, 4.
————————————————————————————————-
Mẫu số 04
CỘNG HÒA tầng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
thông tin HỦY HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ
Kính gửi: (Cơ thuế quan lại)
Tên người nộp thuế: ………………………………………………………..
Mã số thuế: …………………………………………………………………..
Người nộp thuế thông tin về việc diệt/giải trình hóa đơn điện tử do sai sót như sau:
STT
Mẫ
u số
Ký hiệu hóa đơn điệ
n tử
Số hóa đơn điệ
n tử
Ngày lập hóa đơn
Loại ứng dụng hóa đơn điện tử
Hủy/giải trình
Lý do
1
2
3
4
5
6
7
8
……
, ngày……..
tháng…..
năm…..
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số
, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
—————————————————————————————————
Mẫu số 05
TÊN CƠ thuế quan lại
CẤP TRÊN
TÊN CƠ thuế quan lại
RA thông báo
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………./TB-……….
………….
, ngày……..
tháng……
năm…..
thông tin VỀ HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CẦN thẩm tra
Tên người nộp thuế: ……………………………………………………
Mã số thuế: ……………………………………………………………
Địa chỉ can hệ: ……………………………………………………
Cơ quan lại thuế thông tin về việc hóa đơn điện tử của đơn vị cần soát như sau:
STT
Mẫ
u số
Ký hiệu hóa đơn điệ
n tử
Số hóa đơn điện tử
Ngày lập hóa đơn điệ
n tử
Loại ứng dụng hóa đơn điệ
n tử
Lý do cần đánh giá
1
2
3
4
5
6
7
Trong thời gian 02 ngày Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp tin báo của cơ thuế quan lại, đơn vị thực hành thông báo với cơ thuế quan lại.
THỦ TRƯỞNG CƠ thuế quan lại RA thông tin
(Chữ ký số
của Thủ trưởng cơ quan lại thuế)
———————————————————————————————-
Mẫu số 06
CỘNG HÒA từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
yêu cầu CẤP HÓA ĐƠN ĐIỆN TỬ CÓ MÃ CỦA CƠ thuế quan lại
(Theo từng lần nảy)
Kính gửi:……………………………………………………
I.
TỔ
CHỨC, cá nhân chủ nghĩa ĐỀ
NGHỊ CẤ
P LẺ HÓA ĐƠN:
1. Tên tổ chức, cá nhân:
2. Địa chỉ liên can: …………………………………………………………..
Địa chỉ thư điện tử: ………………………………………………………………..
Điện thoại can hệ: …………………………………………………………….
3. Số Quyết định thành lập tổ chức (nếu có):
Cấp ngày: ……………………… Cơ quan lại cấp ………………
4. Mã số thuế (nếu có):
5. Tên người nhận hóa đơn (Trường hợp là cá nhân thì tên người nhận hóa đơn là cá nhân yêu cầu cấp hóa đơn):
6. Số CMND người đi nhận hóa đơn: …………………………….
Ngày cấp: ………………….. Nơi cấp: ……………………………………………
II
. DOANH THU phát sinh TỪ HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG HÓA, CUNG ỨNG DỊCH VỤ:
– Tên product, dịch vụ: ………………………………………………….
– Tên người sử dụng product, dịch vụ: ……………………………………………
– Địa chỉ người sử dụng product, dịch vụ: …………………………………………
– Mã số thuế người sử dụng product, dịch vụ: ……………………………………
– Số, ngày hợp đồng mua buôn cung cấp sản phẩm hóa, dịch vụ (nếu có): …………………….
– Doanh thu nảy sinh: …………………………………………………
Chúng tôi xin cam kết:
– Các kê khai trên là trọn vẹn đúng sự thực, nếu khai sai hoặc ko đầy đủ thì cơ thuế quan lại có quyền từ chối cấp hóa đơn.
– Quản lý hóa đơn do cơ quan lại thuế phát hành đúng quy định của đất nước. Nếu vi phạm chúng tôi xin trọn vẹn chịu bổn phận trước pháp luật./.
………
, ngày ………
tháng…….
năm……
NGƯỜI NỘP THUẾ
hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Chữ ký số
, chữ ký điện tử của người nộp thuế)
————————————————————————————–
Mẫu số 07
TÊN CƠ thuế quan lại
CẤP TRÊN
TÊN CƠ quan lại thuế
RA thông báo
——-
CỘNG HÒA tầng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: …………./TB-……….
………….
, ngày……..
tháng……
năm…..
thông báo
Về việc ko hề thời gian sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ thuế quan lại qua cổng thông báo điện tử Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử; ko thuộc ngôi trường hợp sử dụng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ quan lại thuế
Kính gửi : (Họ tên người nộp thuế:….)
(Mã số thuế:….)
Sau Khi thẩm tra điều khiếu nại thực hiện nay, Cơ thuế quan lại thông báo người nộp thuế Tính từ lúc ngày….tháng….năm 201…. (ko hề thời kì dùng hóa đơn điện tử có mã qua Cổng thông báo điện tử của Tổng cục Thuế/qua ủy thác tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử ko thuộc ngôi trường hợp dùng hóa đơn điện tử ko hề mã của cơ thuế quan lại), yêu cầu người nộp thuế sử dụng hóa đơn điện tử có mã của cơ quan lại thuế phê duyệt tổ chức cung cấp dịch vụ về hóa đơn điện tử.
Cơ thuế quan lại thông báo để người nộp thuế biết, thực hiện nay./.
THỦ TRƯỞNG CƠ quan lại thuế RA thông tin
(Chữ ký số của Thủ trưởng cơ thuế quan lại)
——————————————————————————————-
Tải Nghị định 119/2018/NĐ-CP về tại đây:
Trường hợp các độc giả ko tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1
: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2
: Gửi yêu cầu vào mail: [email protected] (Tiêu đề ghi rõ Mẫu sổ muốn tải)
Tác_Giả_2 xin chúc các các độc giả thành đánh!
————————————————————————–

50

Scr Nghị định 119/2018/NĐ-CP quy định về hóa đơn điện tử mới nhất 2021-08-20 15:53:00

#Nghị #định #1192018NĐCP #quy #định #về #hóa #đơn #điện #tử #mới #nhất

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x