Nghị định 139/2016/NĐ-CP Quy định về Thuế Môn bài bác 2022

Nghị định 139/2016/NĐ-CP ngày 4/10/2016 của Chính phủ: Quy định về lệ phí Môn bài bác, các bậc thuế môn bài bác phải nộp đối với Doanh nghiệp, tổ chức và cá nhân.
CHÍNH PHỦ
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 139/2016/NĐ-CP
HN Thủ Đô, ngày 04 tháng 10 năm 2016
 
NGHỊ ĐỊNH
QUY ĐỊNH VỀ LỆ PHÍ MÔN BÀI
 
Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật phí và lệ phí ngày 25 tháng 11 năm 2015;
Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Tài chính;
Chính phủ phát hành Nghị định quy định về lệ phí môn bài bác.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
Nghị định này quy định người nộp lệ phí môn bài bác; miễn lệ phí môn bài bác; mức thu và khai, nộp lệ phí môn bài bác.
Điều 2. Người nộp lệ phí môn bài bác
Người nộp lệ phí môn bài bác là tổ chức, cá nhân phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại product, dịch vụ, trừ ngôi trường hợp quy định tại Điều 3 Nghị định này, bao héc tàm tất cả:
1. Doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
2. Tổ chức được thành lập theo Luật liên minh xã.
3. Đơn vị sự nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật.
4. Tổ chức tài chính tài chính của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – công việc và nghề nghiệp, đơn vị vũ trang dân chúng.
5. Tổ chức khác phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại.
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện và địa điểm marketing thương mại của các tổ chức quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này (nếu có).
7. Cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại.
Điều 3. Miễn lệ phí môn bài bác
Các ngôi trường hợp được miễn lệ phí môn bài bác
, gồm:
1. Cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại có doanh thu mỗi năm từ 100 triệu đồng trở xuống.
2. Cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại ko thường xuyên; ko hề địa điểm cố định theo chỉ dẫn của Bộ Tài chính.
3. Cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình sản xuất muối.
4. Tổ chức, cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình nuôi trồng, đánh bắt thủy, hải sản và dịch vụ phục vụ hầu cần nghề đánh bắt cá.
5. Điểm bưu điện văn hóa xã; cơ quan lại báo chí truyền thông (báo in, báo nói, báo hình, báo điện tử).
6. Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại của liên minh xã phát động và sinh hoạt giải trí dịch vụ chuyên môn trực tiếp phục vụ sản xuất nông nghiệp.
7. Quỹ tín dụng dân chúng xã; liên minh xã chuyên marketing thương mại dịch vụ phục vụ sản xuất nông nghiệp; chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại của liên minh xã và của doanh nghiệp tư nhân marketing thương mại tại địa bàn miền núi. Địa bàn miền núi được xác định theo quy định của Ủy ban Dân tộc.
Điều 4. Mức thu lệ phí môn bài bác
1. Mức thu lệ phí môn bài bác đối với tổ chức phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại product, dịch vụ như sau:
a) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng:
3.000.000 đồng/năm;
b) Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống:
2.000.000 đồng/năm;
c) Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại, đơn vị sự nghiệp, tổ chức tài chính tài chính khác:
1.000.000 đồng/năm.
Mức thu lệ phí môn bài bác đối với tổ chức quy định tại điểm a và điểm b khoản này căn cứ vào vốn điều lệ ghi trong giấy chứng nhận đăng ký marketing thương mại; ngôi trường hợp ko hề vốn điều lệ thì căn cứ vào vốn đầu tư ghi trong giấy chứng nhận đăng ký đầu tư.
2. Mức thu lệ phí môn bài bác đối với cá nhân, hộ gia đình phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, marketing thương mại product, dịch vụ như sau:
a) Cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 500 triệu đồng/năm:
1.000.000 đồng/năm;
b) Cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 300 đến 500 triệu đồng/năm:
500.000 đồng/năm;
c) Cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình có doanh thu trên 100 đến 300 triệu đồng/năm:
300.000 đồng/năm.
3. Tổ chức, cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình sản xuất, marketing thương mại hoặc mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian của 6 tháng đầu năm thì nộp mức lệ phí môn bài bác cả năm; nếu thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế, mã số doanh nghiệp trong thời gian
6 tháng cuối năm
thì nộp
50% mức lệ phí môn bài bác cả năm
.
Tổ chức, cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình sản xuất, marketing thương mại tuy nhiên ko kê khai lệ phí môn bài bác thì phải nộp mức lệ phí môn bài bác cả năm, ko phân biệt thời điểm phát hiện nay là của 6 tháng đầu năm hoặc 6 tháng cuối năm.
4. Tổ chức quy định tại các điểm a, b khoản 1 Điều này có thay đổi vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài bác là vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài bác.
Trường hợp vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư được ghi trong giấy chứng nhận đăng ký marketing thương mại hoặc giấy chứng nhận đăng ký đầu tư bởi nước ngoài tệ thì quy đổi ra tiền đồng nước ta để làm căn cứ xác định mức lệ phí môn bài bác theo tỷ giá mua vào của ngân mặt hàng thương mại, tổ chức tín dụng điểm người nộp lệ phí môn bài bác mở tài khoản tại thời điểm người nộp lệ phí môn bài bác nộp tiền vào ngân sách đất nước.
5. Cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình quy định tại khoản 2 Điều này có thay đổi doanh thu thì căn cứ để xác định mức thu lệ phí môn bài bác là doanh thu của năm trước liền kề năm tính lệ phí môn bài bác.
Điều 5. Khai, nộp lệ phí môn bài bác
1. Khai lệ phí môn bài bác được thực hiện nay như sau:
a) Khai lệ phí môn bài bác một lần Khi người nộp lệ phí mới ra phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại, chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng chính thức phát động phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại;
b) Trường hợp người nộp lệ phí mới thành lập cơ sở marketing thương mại tuy nhiên chưa phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại thì phải khai lệ phí môn bài bác trong thời hạn 30 ngày, Tính từ lúc ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký marketing thương mại hoặc ngày cấp giấy chứng nhận đăng ký đầu tư và đăng ký thuế.
2. Hồ sơ khai lệ phí môn bài bác là Tờ khai lệ phí môn bài bác theo mẫu phát hành tất nhiên Nghị định này.
3. Người nộp lệ phí môn bài bác nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài bác cho cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp.
a) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại) marketing thương mại ở cùng địa phương cấp tỉnh thì người nộp lệ phí thực hiện nay nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài bác của các đơn vị phụ thuộc đó cho cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp của người nộp lệ phí;
b) Trường hợp người nộp lệ phí có đơn vị phụ thuộc (chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm marketing thương mại) marketing thương mại ở khác địa phương cấp tỉnh điểm người nộp lệ phí có trụ sở chính thì đơn vị phụ thuộc thực hiện nay nộp Hồ sơ khai lệ phí môn bài bác của đơn vị phụ thuộc cho cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp đơn vị phụ thuộc.
4. Thời hạn nộp lệ phí môn bài bác chậm nhất là ngày 30 tháng 01 mỗi năm. Trường hợp người nộp lệ phí mới ra phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại hoặc mới thành lập cơ sở sản xuất marketing thương mại thì thời hạn nộp lệ phí môn bài bác chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp giấy tờ khai lệ phí.
5. Lệ phí môn bài bác thu được phải nộp 100% vào ngân sách đất nước theo quy định của pháp luật.
Điều 6. Hiệu lực thi hành.
1. Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2017.
2. Trường hợp người nộp thuế môn bài bác đang phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại đã khai, nộp thuế môn bài bác trước ngày 01 tháng 01 năm 2017 thì ko phải nộp giấy tờ khai lệ phí môn bài bác cho các năm tiếp theo nếu ko hề thay đổi các yếu tố làm căn cứ xác định mức thu lệ phí môn bài bác phải nộp.
Căn cứ vào vốn hoặc doanh thu và mức lệ phí môn bài bác, cơ quan lại thuế rà soát và lập bộ lệ phí môn bài bác, thông báo lệ phí môn bài bác phải nộp cho tổ chức, cá nhân, group cá nhân, hộ gia đình và triển khai cai quản lý thu lệ phí môn bài bác theo quy định của Nghị định này.
3. Kể từ ngày Nghị định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành, Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30 tháng 8 năm 2002 của Chính phủ về việc điều chỉnh mức thuế môn bài bác và Điều 18 Nghị định số 83/2013/NĐ-CP ngày 22 tháng 7 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật cai quản lý thuế và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật cai quản lý thuế ko hề hiệu lực thực thi hiện hành thi hành.
Điều 7. Trách nhiệm thi hành
1. Bộ Tài chính chỉ dẫn thực hiện nay các Điều 2, 3, 4 và 5 Nghị định này.
2. Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan lại ngang bộ, Thủ trưởng cơ quan lại thuộc Chính phủ, Chủ tịch Ủy ban dân chúng tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương và các đối tượng áp dụng của Nghị định chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
 
 
Nơi nhận:
– Ban Bí thư Trung ương Đảng;
– Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
– Các bộ, cơ quan lại ngang bộ, cơ quan lại thuộc Chính phủ;
– HĐND, Ủy Ban Nhân Dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương;
– Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
– Văn phòng Tổng Bí thư;
– Văn phòng Chủ tịch nước;
– Hội đồng dân tộc và các Ủy ban của Quốc hội;
– Văn phòng Quốc hội;
– Tòa án dân chúng tối cao;
– Viện kiểm sát dân chúng tối cao;
– Kiểm toán đất nước;
– Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
– Ngân mặt hàng Chính sách xã hội;
– Ngân mặt hàng Phát triển nước ta;
– Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc nước ta;
– Cơ quan lại trung ương của các đoàn thể;
– Ban Chỉ đạo Đổi mới và Phát triển doanh nghiệp;
– Phòng Thương mại và Công nghiệp nước ta;
– Thương Hội doanh nghiệp nhỏ và vừa nước ta;
– VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTg, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
– Lưu: VT, KTTH (3b).
TM. CHÍNH PHỦ
THỦ TƯỚNG
Nguyễn Xuân Phúc
 
PHỤ LỤC
(Kèm theo Nghị định số 139/2016/NĐ-CP ngày 04 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ)
 
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
 
TỜ KHAI LỆ PHÍ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính lệ phí:
năm………………
 
 
[02] Lần đầu

[03] Bổ sung lần thứ

[04] Người nộp lệ phí:
…………………………………………………………….
[05] Mã số thuế: ………………………………………………………………………
[06] Địa chỉ: ………………………………………………………………………..
[07] Quận/thị trấn:……………… [08] Tỉnh/Thành phố: ……………………….
[09] Điện thoại:………………… [10] Fax: …………… [11] E-Mail: ………..
[12] Đại lý thuế (nếu có):
…………………………………………………….
[13] Mã số thuế: …………………………………………………………
[14] Địa chỉ: ……………………………………………………………………..
[15] Quận/thị trấn: ………………[16] Tỉnh/Thành phố: ………………………
[17] Điện thoại: ……………… [18] Fax: ………… [19] E-Mail: ……………….
[20] Hợp đồng đại lý thuế số: ……………… ngày ………………………….
□ [21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng nước ta
Stt
Chỉ tiêu
Mã chỉ tiêu
Vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư, doanh thu
Mức lệ phí môn bài bác
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
1
Người nộp lệ phí môn bài bác
…………………………………………
…………………………
[22]
 
 
2
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc cùng địa phương
(Ghi rõ tên, địa chỉ)
…………………………………………
…………………………………………
[23]
 
 
3
Tổng số lệ phí môn bài bác phải nộp
[24]
 
 
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số liệu đã kê khai./.
 
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
………, ngày……tháng……năm……
NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP LỆ PHÍ
(Ký, ghi rõ bọn họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Tải về tại đây:

34

Post Nghị định 139/2016/NĐ-CP Quy định về Thuế Môn bài bác 2021-09-06 01:09:00

#Nghị #định #1392016NĐCP #Quy #định #về #Thuế #Môn #bài bác

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x