Quyết định 166/QĐ-BHXH Quy trình giải quyết chế độ BHXH, BHTN 2022

Ngày 31/01/2019 BHXH nước ta phát hành Quyết định 166/QĐ-BHXH quy trình giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH, chi trả các chế độ BHXH, BHTN.
BẢO HIỂM tầng lớp VIỆT NAM
——–
CỘNG HÒA tầng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Số: 166/QĐ-BHXH
HN Thủ Đô, ngày 31 tháng 01 năm 2019
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
giám đốc điều hành BẢO HIỂM tầng lớp VIỆT NAM
cứ Luật Bảo hiểm tầng lớp số 58/2014/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2014 và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thực hiện nay Luật;
căn cứ Luật An toàn, vệ sinh cần lao số 84/2015/QH13 ngày 25 tháng 6 năm 2015 và các văn các độc giả dạng chỉ dẫn thực hiện nay Luật;
cứ Luật Việc làm số 38/2013/Q
H13 ngày 16 tháng 11 năm 2013 và các văn bẫy
n chỉ dẫn thực hiện nay Luật;
cứ Nghị quyết số 93/2015/Q
H13 ngày 22 tháng 6 năm 2015 của Quốc hội về việc thực hiện nay chính sách hưởng trọn bảo đảm tầng lớp một lần đối với người lao động;
cứ Nghị định số 01/2016/NĐ-CP ngày 05 tháng 01 năm 2016 của Chính phủ quy định chức năng, trách nhiệm, quyền
hạn và cơ cấu tổ chức của Bảo hiể
m tầng lớp nước ta;
Xét yêu cầu của Trưởng Ban thực hành chính sách bảo đảm từng lớp, Vụ trưở
ng Vụ Tài chính – Kế toán,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1.
Ban hành tất nhiên Quyết định này Quy trình giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH, chi trả các chế độ Bảo hiểm từng lớp, Bảo hiểm thất nghiệp.
Điều 2.
Quyết định này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành Tính từ lúc ngày 01 tháng 5 năm 2019 và thay thế Quyết định số 636/QĐ-BHXH ngày 22 tháng 4 năm 2016 của Bảo hiểm từng lớp nước ta, Quyết định số 828/QĐ-BHXH ngày 27 tháng 5 năm 2016 của Bảo hiểm tầng lớp nước ta, Quyết định số 1515/QĐ-BHXH ngày 17 tháng 10 năm 2016 của Bảo hiểm xã hội nước ta. Bãi bỏ đánh văn số 4644/BHXH-CSXH ngày 18/11/2016 của Bảo hiểm xã hội nước ta chỉ dẫn tính sổ phí giám định y khoa, làm văn số 3647/BHXH-CSXH ngày 21/9/2016 của Bảo hiểm xã hội nước ta chỉ dẫn trợ thời thực hiện nay chế độ TNLĐ, BNN theo quy định của Luật An toàn, vệ sinh lao động và các quy định khác do Bảo hiểm tầng lớp nước ta phát hành trước đây trái với quy định tại Quyết định này.
Điều 3.
Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc BHXH nước ta; Giám đốc Bảo hiểm từng lớp các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương, Giám đốc Bảo hiểm xã hội Bộ Quốc phòng, Giám đốc Bảo hiểm từng lớp đánh an quần chúng, Giám đốc Bảo hiểm tầng lớp thị trấn, quận, thị xã, đô thị thuộc tỉnh; các cơ quan lại, đơn vị, tổ chức, cá nhân chủ nghĩa có can dự cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận:
– Như Điều 3;
– Thủ tướng Chính phủ;
– Các Phó Thủ tướng;
– Văn phòng Quốc hội, Văn phòng Trung ương Đảng; Văn phòng Chủ tịch nước; Văn phòng Chính phủ;
– Các Bộ, cơ quan lại ngang Bộ, cơ quan lại thuộc Chính phủ;
– Tòa án quần chúng tối cao;
– Viện Kiểm sát dân chúng vô thượng;
– Kiểm toán đất nước;
– Cơ quan lại Trung ương của các đoàn thể;
– Cục Kiểm soát thủ tục hành chính VPCP;
– Ủy Ban Nhân Dân tỉnh, TP trực thuộc Trung ương;
– Hội đồng cai quản lý BHXH VN;
– giám đốc điều hành, các Phó giám đốc điều hành;
– Lưu: VT, CSXH (04b).
Tổng Giám đốc
Nguyễn Thị Minh
QUY TRÌNH
GIẢI QUYẾT HƯỞNG CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ BHXH, BHTN
(Ban hành tất nhiên Qu
y
ết định số 1
66/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của Tổ
ng Giá
m đốc bảo đảm
tầng lớp nước ta)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Giải thích từ ngữ
1. Các chữ viết tắt, viết rút gọn
– BHXH: Bảo hiểm tầng lớp.
– BHYT: Bảo hiểm y tế.
– BHTN: Bảo hiểm thất nghiệp.
– TNGT: Tai nạn giao thông.
– TNLĐ: Tai nạn cần lao.
– BNN: Bệnh nghề.
– PTTGSH: công cụ trợ giúp sinh hoạt, dụng cụ chỉnh hình.
– DSPHSK: Dưỡng sức, hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn.
– KNLĐ: Khả năng cần lao.
– GĐYK: thẩm định y học tập.
– Các khoản trợ cấp một lần, bao héc tàm tất cả: Trợ cấp một lần Khi chết do TNLĐ, BNN; trợ cấp tiền mua PTTGSH; trợ cấp một lần Khi về hưu; phụ cấp điểm một lần; trợ cấp mai táng; tương trợ ngân sách đầu tư đầu tư chuyển đổi nghề sau TNLĐ, BNN; bổ sung ngân sách đầu tư đầu tư thăm khám xét, chữa BNN; bổ sung ngân sách đầu tư đầu tư bình phục chức năng sau TNLĐ, BNN; phí thẩm định y khoa; trợ cấp thâm niên nghề đối với ngôi nhà giáo Khi về hưu…
– TCTN: Trợ cấp thất nghiệp.
– tương trợ ĐTKNN: bổ sung ngân sách đầu tư đầu tư đào tạo, bồi chăm sóc nâng cao trình độ kĩ năng nghề để duy trì việc làm cho người lao động.
– Tỉnh: Tỉnh, thành thị trực thuộc Trung ương.
– Huyện: Quận, thị trấn, thị xã, thị thành trực thuộc tỉnh.
– Xã: Xã, phường, thị trấn.
– LĐTBXH: cần lao – Thương binh và tầng lớp
– KHTC: Kế hoạch – Tài chính.
– Trung tâm DVVL: Trung tâm Dịch vụ việc làm.
– TCT Bưu điện: Tổng tiến đánh ty Bưu điện nước ta.
– ĐDCT: Đại diện chi trả.
– Đơn vị SDLĐ: Gọi chung cho cá nhân, tổ chức dùng cần lao.
– Bộ phận: Gọi chung cho Tổ kỹ năng thuộc BHXH thị trấn.
– Bộ phận TN – Trả KQ: Gọi chung cho Tổ tiếp thụ & cai quản lý giấy tờ thuộc BHXH thị trấn.
– Bộ phận Chế độ BHXH: Gọi chung cho Tổ thực hành chính sách BHXH thuộc BHXH thị trấn.
– Bộ phận Thu: Gọi chung cho Tổ Thu thuộc BHXH thị trấn.
– Bộ phận KHTC: Gọi chung cho Tổ Kế toán, chi trả và thẩm định BHYT tại BHXH thị trấn.
– Bộ phận Cấp sổ, thẻ và soát: Gọi chung cho Tổ Cấp sổ thẻ và đánh giá thuộc BHXH thị trấn.
– Người hưởng trọn: Người hưởng trọn các chế độ BHXH, BHTN chung chung.
– Luật BHXH: Luật Bảo hiểm tầng lớp số 58/2014/QH13 ngày 20/11/2014.
– ATVSLĐ: An toàn, vệ sinh lao động.
– Nghị định số 115/2015/NĐ-CP: Nghị định số 115/2015/NĐ-CP ngày 11/11/2015 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo đảm từng lớp thắt.
– Nghị định số 33/2016/NĐ-CP: Nghị định số 33/2016/NĐ-CP ngày 10/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo đảm xã hội bức đối với lính, đả an dân chúng và người làm mướn tác cơ yếu hưởng trọn lương như đối với bộ đội.
– Nghị định số 28/2015/NĐ-CP: Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/3/2015 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Việc làm về bảo đảm thất nghiệp.
– Nghị định số 09/1998/NĐ-CP: Nghị định số 09/1998/NĐ-CP ngày 23/01/1998 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung Nghị định số 50/CP ngày 26/7/1995 của Chính phủ về chế độ sinh hoạt phí đối với cán bộ xã, phường, thị trấn.
– Nghị định số 37/2016/NĐ-CP: Nghị định số 37/2016/NĐ-CP ngày 15/5/2016 của Chính phủ quy định chi tiết về chỉ dẫn thi hành một số điều của Luật An toàn, vệ sinh lao động về bảo đảm TNLĐ, BNN tấm.
– Nghị định số 143/2018/NĐ-CP: Nghị định số 143/2018/NĐ-CP ngày 15/10/2018 của Chính phủ quy định chi tiết Luật Bảo hiểm xã hội và Luật An toàn, vệ sinh cần lao về bảo đảm xã hội buộc phải đối với người lao động là đả dân nước ngoài làm việc tại nước ta.
– Nghị định số 166/2016/NĐ-CP: Nghị định số 166/2016/NĐ-CP ngày 24/12/2016 của Chính phủ quy định về giao thiệp điện tử trong lĩnh vực bảo đảm tầng lớp, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp.
– Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH ngày 29/12/2015 của Bộ cần lao – Thương binh và xã hội quy định chi tiết và chỉ dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo hiểm tầng lớp về bảo đảm từng lớp nép.
– Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH ngày 31/7/2015 của Bộ lao động – Thương binh và từng lớp chỉ dẫn thực hiện nay Điều 52 của Luật Việc làm và một số điều của Nghị định số 28/2015/NĐ-CP.
– Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/9/2017 quy định chi tiết một số điều của Luật An toàn, vệ sinh cần lao và chỉ dẫn thi hành Nghị định số 37/2016/NĐ-CP.
– Thông tư số 56/2017/TT-BYT: Thông tư số 56/2017/TT-BYT ngày 29/12/2017 quy định chi tiết thi hành Luật Bảo hiểm tầng lớp và Luật An toàn, vệ sinh lao động thuộc lĩnh vực y tế.
– Thông tư số 181/2016/TT-BQP: Thông tư số 181/2016/TT-BQP ngày 04/11/2016 của Bộ Quốc phòng chỉ dẫn về giấy tờ, quy trình và bổn phận giải quyết hưởng trọn các chế độ bảo đảm tầng lớp trong Bộ Quốc phòng.
– Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH: Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH ngày 02/01/2019 của Bộ LĐTBXH quy định việc xác định mức độ tàn tật do Hội đồng xác định mức độ tàn tật thực hiện nay.
– Quyết định số 838/QĐ-BHXH: Quyết định số 838/QĐ-BHXH ngày 29/5/2017 của BHXH nước ta phát hành quy trình giao tế điện tử trong lĩnh vực BHXH, BHYT, BHTN.
– Quyết định số 595/QĐ-BHXH: Quyết định số 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 của BHXH nước ta phát hành quy trình thu BHXH, BHYT, BHTN, bảo đảm TNLĐ-BNN; cai quản lý sổ BHXH, thẻ BHYT.
2. Giải thích từ ngữ
– Hệ thống là viết rút gọn của Hệ thống các phần mềm kỹ năng và cơ sở dữ liệu.
– Hệ thống cai quản lý thông báo: Là Hệ thống phần mềm kỹ năng tự động tiếp thu, xử lý và lưu trữ giấy tờ điện tử của tổ chức, cá nhân sử dụng giao tiếp điện tử và các tổ chức cung cấp dịch vụ giao dịch điện tử trong lĩnh vực BHXH; cai quản lý, xử lý thông tin kỹ năng ngành BHXH theo quy định.
– Điểm chi trả: Là điểm nhận lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN do tổ chức dịch vụ làm (Cơ quan lại Bưu điện) thành lập và đã được thống nhất với cơ quan lại BHXH để chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN.
– Điểm giao tiếp của cơ quan lại bưu điện là bưu cục, bưu điện.
– Đại diện chi trả gọi chung cho cơ quan lại Bưu điện được cơ quan lại BHXH ký giao kèo để thực hiện nay chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH và cai quản lý người hưởng trọn.
– Danh sách, thưa hoặc mẫu tất nhiên (số ký hiệu của mẫu mỏng) được hiểu là danh sách, báo cho biết giải trình hoặc mẫu ứng mẫu số, ký hiệu đi kèm được nêu tại phụ lục số 01 đính kèm. tỉ dụ: Danh sách 01B-HSB là Danh sách đề nghị hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK theo mẫu số 01B-HSB.
– Bản sao hợp thức là các độc giả dạng sao được chứng thực sao từ sổ gốc hoặc chứng nhận sao từ các độc giả dạng chính hoặc các độc giả dạng sao đã được đối chiếu với các độc giả dạng chính.
– Thành phần giấy tờ nêu tại văn các độc giả dạng này nếu ko ghi là các độc giả dạng chính thì có thể nộp các độc giả dạng chính hoặc các độc giả dạng sao hợp thức; các thành phần giấy tờ, mẫu giấy tờ khác nêu trong văn các độc giả dạng này mà do cơ quan lại BHXH lập hoặc phát hành là các độc giả dạng chính.
– Số lượng thành phần giấy tờ nêu trong Văn các độc giả dạng này là 01 các độc giả dạng.
– Số giấy tờ hưởng trọn BHXH là mã số BHXH.
– Các chương, mục, điều, khoản, điểm, tiết và mẫu, biểu chứng dẫn trong Văn các độc giả dạng này mà ko ghi rõ mối cung cấp trích dẫn thì được hiểu là của Văn các độc giả dạng này.
– Các mẫu có ký hiệu Cxx-HD cứ liệu trong Văn các độc giả dạng này là chứng từ kế toán tài chính BHXH được phát hành tất nhiên Thông tư số 102/2018/TT-BTC ngày 14/11/2018 của Bộ Tài chính về kế toán tài chính BHXH và ko nhắc nhở lại mối cung cấp trích dẫn.
Điều 2. Phân cấp giải quyết, chi trả và cai quản lý người hưởng trọn
1. Phân cấp giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH
1.1. BHXH tỉnh
1.1.1. Giải quyết hưởng trọn
a) Giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH đối với người lao động, thân nhân người cần lao thuộc các đơn vị SDLĐ theo phân cấp cai quản lý thu.
b) Giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH đối với người nộp giấy tờ tại BHXH tỉnh, gồm:
– Người đang đóng BHXH bắt yêu cầu hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN do thương tật, bệnh tật tái phát.
– Người cần lao bảo lưu thời gian đóng BHXH, người tham gia BHXH tình nguyện.
– Người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng.
– Thân nhân của các đối tượng: Người cần lao bảo lưu thời kì đóng BHXH, người hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, người dự BHXH tự nguyện.
1.1.2. Lập danh sách chi trả
a) Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, TCTN, bổ sung học tập nghề; danh sách bổ sung ĐTKNN theo phân cấp thu; danh sách chi bổ sung đề phòng, san sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN trên địa bàn tỉnh.
b) Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh chi trả; danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH tỉnh giải quyết chuyển cơ quan lại Bưu điện chi trả.
1.2. BHXH thị trấn
1.2.1. Giải quyết hưởng trọn như quy định tại tiết 1.1.1 điểm 1.1 khoản này.
1.2.2. Làm thủ tục chuyển di hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng chuyển hưởng trọn đến địa bàn khác.
1.2.3. Lập danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH thị trấn chi trả; danh sách chi trả chế độ BHXH một lần do BHXH thị trấn giải quyết chuyển cơ quan lại Bưu điện chi trả; danh sách tương trợ ĐTKNN theo phân cấp thu.
1.3. Đối với các trách nhiệm ngoài trách nhiệm giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK và BHXH một lần mà BHXH thị trấn chưa đủ kĩ năng tổ chức thực hiện nay trách nhiệm cụ thể nào theo phân cấp nêu tại tiết 1.2.1 điểm 1.2 khoản này thì Giám đốc BHXH thị trấn có văn các độc giả dạng yêu cầu Giám đốc BHXH tỉnh chưa phân cấp thực hiện nay trách nhiệm đó; chậm nhất từ ngày 01/01/2021, BHXH thị trấn phải thực hành giải quyết tất thảy các chế độ BHXH. Trong thời gian chưa đủ kĩ năng thực hành việc giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH theo phân cấp, BHXH thị trấn có Trách nhiệm tổ chức kết nạp giấy tờ, truy cập Hệ thống để cập nhật thông báo, chuyển BHXH tỉnh ưng chuẩn, đảm bảo kì hạn giải quyết theo quy định.
2. Phân cấp chi trả, cai quản lý người hưởng trọn
2.1. BHXH tỉnh
2.1.1. Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK do BHXH tỉnh giải quyết; chi bổ sung học tập nghề, bổ sung ĐTKNN; chi bổ sung chuyển đổi nghề cho người bị TNLĐ, BNN Khi trở lại làm việc, tương trợ thăm khám xét BNN, tương trợ chữa BNN, bổ sung phục hồi chức năng, tương trợ đào tạo ATVSLĐ, tương trợ điều tra lại TNLĐ, BNN, phí GĐYK; chi các chế độ trợ cấp BHXH một lần tất nhiên các khoản trợ cấp một lần (nếu có) theo danh sách do BHXH tỉnh chi trả; chi TCTN qua trương mục cá nhân chủ nghĩa cho người lao động.
2.1.2. Ký hợp đồng chi trả và cai quản lý người hưởng trọn với Bưu điện tỉnh
a) Chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng; các khoản trợ cấp BHXH một lần tất nhiên chế độ BHXH mỗi tháng; chế độ trợ cấp BHXH một lần đối với ngôi trường hợp người hưởng trọn đăng ký nhận tại cơ quan lại bưu điện; chi TCTN bởi tiền mặt cho người lao động.
b) Quản lý người hưởng trọn nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng. thực hành chế độ báo giảm người hưởng trọn theo quy định.
c) Quản lý, lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân chủ nghĩa, Danh sách chi trả bởi tiền mặt, Giấy nhận tiền có chữ ký của người hưởng trọn do cơ quan lại bưu điện chi trả theo đúng quy định của luật pháp.
2.2. BHXH thị trấn
Tổ chức chi trả chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK do BHXH thị trấn giải quyết hưởng trọn; chi bổ sung ĐTKNN; chi các chế độ trợ cấp BHXH một lần tất nhiên các khoản trợ cấp một lần (nếu có) theo danh sách do BHXH thị trấn chi trả.
Điều 3. Một số quy định chung trong giải quyết và chi trả các chế độ BHXH
1. cứ để giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH là sổ BHXH bộc lộ quá trình đóng BHXH đồng bộ với cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ đã được cai quản lý tập kết thống nhất trong cả nước (ko bao héc tàm tất cả đối tượng do Bộ Quốc phòng và Bộ công an cai quản lý mà ko hề dữ liệu thu trên cơ sở dữ liệu tụ hợp của BHXH nước ta). Khi giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH phải đối chiếu sổ BHXH với cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ; sổ BHXH được đưa vào lưu trữ theo quy định sau sau Khi giải quyết hưởng trọn chế độ hưu trí, tử tuất. Trường hợp đã được giải quyết hưởng trọn BHXH mà việc điều chỉnh, diệt, chấm dứt hưởng trọn BHXH liên hệ đến cơ sở dữ liệu thu, sổ thẻ thì trước tiên phải điều chỉnh lại cơ sở dữ liệu trên Hệ thống và điều chỉnh lại sổ BHXH; cứ cơ sở dữ liệu và sổ BHXH đã được điều chỉnh để thực hiện nay việc điều chỉnh, diệt, kết thúc hưởng trọn BHXH theo quy định.
2. Khi giải quyết hưởng trọn BHXH mà giấy tờ, giấy tờ làm căn cứ hưởng trọn các chế độ BHXH do ngành y tế hoặc các ngành khác cấp theo quy định thì phải đối chiếu với cơ sở dữ liệu về đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh BHYT; cơ sở dữ liệu đất nước về dân cư và các cơ sở dữ liệu có liên tưởng khác (nếu có).
3. Việc luân chuyển các quyết định, danh sách, biểu mẫu bẩm, văn các độc giả dạng bàn thảo giữa các bộ phận kỹ năng, giữa bộ phận kỹ năng đến cán bộ cai quản lý cấp trên, giữa các cơ quan lại BHXH phải thực hành trên Hệ thống phần mềm cai quản lý và phải lưu giữ trên Hệ thống; việc ưng chuẩn phải được thực hiện nay bởi văn bản ký số.
4. Trong quá trình giải quyết hưởng trọn và chi trả các chế độ BHXH nếu phát hiện nay giấy tờ giả, giấy tờ có dấu hiệu ăn lận, thất thường, sơ sót về kỹ năng tại khâu nào thì bộ phận kỹ năng tại khâu đó phải mỏng ngay với Giám đốc BHXH tỉnh/thị trấn (sau đây gọi tắt là Giám đốc), Giám đốc có Trách nhiệm chỉ đạo xử lý, giải quyết kịp lúc theo đúng quy định của luật pháp, nếu ko xử lý kịp lúc, đúng quy định thì Giám đốc chịu trách nhiệm và trách nhiệm trước luật pháp (Trường hợp phát hiện nay có dấu hiệu vi phạm luật pháp thì chuyển cơ quan lại điều tra theo quy định).
5. Trường hợp giải quyết chậm rộng so với hạn quy định hoặc ko giải quyết thì phải trả lời bởi văn các độc giả dạng nêu rõ lý do.
6. Cơ sở dữ liệu đóng – hưởng trọn BHXH của người tham dự, thụ hưởng trọn BHXH được cai quản lý giao hội, thống nhất tại BHXH nước ta (ko bao héc tàm tất cả đối tượng do Bộ Quốc phòng và Bộ đả an cai quản lý) và mọi thông tin can hệ đến đóng – hưởng trọn BHXH những Khi có đổi thay phải được cập nhật vào Hệ thống kịp lúc, đúng quy định.
7. Tổ chức chi trả chế độ BHXH, BHTN
7.1. Chi trả kịp lúc, đầy đủ, đúng chế độ, chính sách, đúng người hưởng trọn.
7.2. Cán bộ BHXH, cán bộ chi trả ko được ký nhận thay các chế độ BHXH, BHTN của người hưởng trọn.
7.3. Tổ chức làm ĐDCT phải được BHXH nước ta ký hợp đồng dịch vụ chi trả các chế độ BHXH, TCTN và cai quản lý người hưởng trọn BHXH mỗi tháng (Tổ chức làm ĐDCT là TCT Bưu điện).
7.4. TCT Bưu điện phải tổ chức các Điểm chi trả đến cấp xã hiệp với điều khiếu nại của từng địa phương và thống nhất với cơ quan lại BHXH. Điểm chi trả có địa chỉ cụ thể, được cập nhật vào Danh mục điểm chi trả trong toàn quốc đăng tải đả khai trên Cổng thông báo điện tử của BHXH nước ta. BHXH tỉnh, TCT Bưu điện và cơ quan lại bưu điện các cấp chịu cả thảy bổn phận Khi đơn vị, cá nhân trực thuộc để xảy ra mất tiền trong quá trình tải và trong Khi chi trả dù bất cứ duyên do chủ quan lại hoặc quan lại quý khách khứa hàng quan lại. Nếu xảy ra rủi ro mất tiền phải có phương án bù đắp ngay để đấu chi trả cho người hưởng trọn đầy đủ, đúng thời kì quy định, ko được để xảy ra năng khiếu khiếu nại, gây gian khổ cho người hưởng trọn. Trường hợp chi sai do lỗi của tổ chức làm ĐDCT phải ứng tiền để trả trả ngay cho quỹ BHXH trong vòng 02 ngày Tính từ lúc ngày phát tạo hình và thực hiện nay thu hồi số tiền chi trả sai theo quy định.
8. Đối với ngôi trường hợp giải quyết ko đúng chế độ BHXH do lỗi của cơ quan lại BHXH dẫn đến chi trả ko đúng đối tượng hoặc nhiều rộng mức quy định thì số tiền chi trả sai phải được thu hồi đầy đủ theo nguyên lý sơ sót ở khâu kỹ năng nào thì bộ phận và cá nhân thực hành kỹ năng ở khâu đó có bổn phận thu hồi; ngôi trường hợp ko thu hồi được số tiền đã chi trả, thì bộ phận, cá nhân có liên tưởng để xảy ra sơ sót có bổn phận bồi trả đầy đủ số tiền ko thu hồi được theo quy định của pháp luật.
9. BHXH tỉnh có bổn phận chỉ dẫn, đánh giá, giám sát quá trình giải quyết, chi trả và cai quản lý người hưởng trọn của cơ quan lại BHXH thị trấn, cơ quan lại Bưu điện, đơn vị SDLĐ, cá nhân chủ nghĩa, tổ chức liên quan lại và người hưởng trọn theo Quy định này.
10. Trường hợp giao tiếp điện tử thì thực hành theo Nghị định số 166/2016/NĐ-CP và Quyết định số 838/QĐ-BHXH.
11. Về hít giấy tờ:
11.1. Trường hợp giấy tờ giải quyết chế độ BHXH của người cần lao do cơ quan lại nước ngoài cấp thì phải được dịch ra tiếng Việt và chứng thực theo quy định của pháp luật nước ta.
11.2. Thành phần giấy tờ tại Quy trình này mà ko ghi là các độc giả dạng sao thì được hiểu là các độc giả dạng chính; Khi hít các độc giả dạng sao giấy tờ chưa được chứng thực, làm chứng thì tư vấn viên cấp dưới tiếp thụ giấy tờ phải đối chiếu với các độc giả dạng chính, song song xác nhận trên trang nhất của các độc giả dạng sao “đã đối chiếu với các độc giả dạng chính”, ký, ghi rõ bọn họ tên và ngày, tháng, năm công nhận để trả lại các độc giả dạng chính cho người nộp.
12. Giám đốc BHXH tỉnh căn cứ tình hình thực tại tại địa phương, quy định chi tiết vận hạn thực hành của từng bộ phận kỹ năng BH an toàn ko vượt quá vận hạn giải quyết và chi trả được quy định tại Quyết định này. khích lệ BHXH các tỉnh vận dụng các giải pháp trong tổ chức thực hành đẻ giảm chẳng những thế nữa kì hạn giải quyết, chi trả các chế độ BHXH, BHTN so với hạn tại Quy định này.
13. Cơ quan lại BHXH các cấp, các tổ chức làm ĐDCT ko được quy định thêm các thủ tục hành chính.
Chương II
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CÁC CHẾ ĐỘ ỐM ĐAU, THAI SẢN, DSPHSK
Điều 4. hít giấy tờ
và trả hiệu quả
bổn phận của Bộ phận/Phòng TN-Trả KQ
1. chỉ dẫn, giải đáp cho đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân của người lao động về chế độ, chính sách BHXH và việc kê khai, lập giấy tờ theo đúng quy định.
2. tiếp thụ giấy tờ giấy do đơn vị SDLĐ nộp theo chỉ dẫn tại điểm 2.1, 2.2, 2.4 khoản này và giấy tờ do người cần lao, thân nhân người lao động nộp theo chỉ dẫn tại điểm 2.3 khoản này với thành phần giấy tờ cho từng loại chế độ như sau:
2.1. Đối với chế độ ốm đau: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 100 Luật BHXH; khoản 1, 2 Điều 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và giấy tờ nêu bên dưới đây:
2.1.1. Trường hợp điều trị nội trú
a) Bản sao giấy ra viện của người cần lao hoặc con của người cần lao bên dưới 7 tuổi. Trường hợp người bệnh tử vong tại cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh thì thay bởi Giấy báo tử; ngôi trường hợp giấy báo tử ko miêu tả thời gian vào viện thì có thêm giấy má của cơ sở thăm khám xét, chữa bệnh biểu thị thời kì vào viện.
b) Trường hợp chuyển tuyến đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm các độc giả dạng sao giấy chuyển tuyến hoặc giấy chuyển viện.
2.1.2. Trường hợp điều trị nước ngoài trú: Giấy chứng thực nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH (các độc giả dạng chính). Trường hợp cả cha và mẹ đều nghỉ ngơi việc chăm con thì giấy chứng nhận nghỉ ngơi việc của một trong hai người là các độc giả dạng sao; hoặc giấy ra viện có chỉ định của y, BS điều trị cho nghỉ ngơi thêm sau thời gian điều trị nội trú.
2.1.3. Trường hợp người lao động hoặc con của người lao động thăm khám xét, chữa bệnh ở nước ngoài thì giấy tờ nêu tại tiết 2.1.1 và 2.1.2 điểm này được thay bởi các độc giả dạng sao của các độc giả dạng dịch tiếng Việt giấy đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh do cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh ở nước ngoài cấp.
2.2. Đối với chế độ thai sản của người đang đóng BHXH: Hồ sơ theo quy định tại Điều 101 Luật BHXH; khoản 1, 2, 3, 4, 5 Điều 5 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; Điều 15, 18, 21 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; Điều 7 Nghị định số 33/2016/NĐ-CP và khoản 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập và giấy tờ nêu bên dưới đây:
2.2.1. cần lao nữ giới đi thăm khám xét thai, sẩy thai, nạo, hút thai, thai chết lưu hoặc phá thai bệnh lý; người lao động thực hành biện pháp tránh thai:
a) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện của người cần lao; ngôi trường hợp chuyển tuyến đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh trong quá trình điều trị nội trú thì có thêm Bản sao giấy chuyển tuyến hoặc các độc giả dạng sao giấy chuyển viện.
b) Trường hợp điều trị nước ngoài trú: Giấy chứng nhận nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH; hoặc các độc giả dạng sao giấy ra viện có chỉ định của y, BS điều trị cho nghỉ ngơi thêm sau thời kì điều trị nội trú.
2.2.2. cần lao nữ giới sinh con:
a) Bản sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh hoặc các độc giả dạng sao giấy chứng sinh của con.
b) Trường hợp con chết sau Khi sinh: Ngoài giấy tờ nêu tại nội dung a tiết này có thêm các độc giả dạng sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử hoặc các độc giả dạng sao giấy báo tử của con; ngôi trường hợp con chết ngay sau Khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bởi trích sao hoặc tóm tắt giấy tờ bệnh án hoặc giấy ra viện của bà mẹ hoặc của cần lao nữ giới mang thai hộ biểu lộ con chết.
c) Trường hợp bà mẹ hoặc lao động nữ giới mang thai hộ chết sau Khi sinh con thì có thêm các độc giả dạng sao giấy chứng tử hoặc trích lục khai tử của bà mẹ hoặc của lao động nữ giới mang thai hộ.
d) Trường hợp bà mẹ sau Khi sinh hoặc bà mẹ nhờ mang thai hộ sau Khi nhận con mà ko hề đủ sức mạnh mạnh khoắn để chăm chút con thì có thêm biên các độc giả dạng GĐYK của bà mẹ, bà mẹ nhờ mang thai hộ.
đ) Trường hợp Khi mang thai phải nghỉ ngơi việc để chăm sóc thai theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH thì có thêm một trong các giấy tờ sau:
đ1) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc tóm tắt giấy tờ bệnh án diễn tả việc nghỉ ngơi chăm sóc thai.
đ2) Trường hợp điều trị nước ngoài trú: Giấy chứng thực nghỉ ngơi việc hưởng trọn BHXH miêu tả việc nghỉ ngơi chăm sóc thai.
đ3) Trường hợp phải GĐYK: Biên các độc giả dạng GĐYK.
e) Trường hợp lao động nữ giới mang thai bảo sanh con hoặc bà mẹ nhờ mang thai hộ nhận con thì có thêm các độc giả dạng sao của các độc giả dạng thỏa thuận về mang thai hộ vì mục đích nhân đạo theo quy định tại Điều 96 của Luật Hôn nhân và Gia đình năm 2014; văn các độc giả dạng xác nhận thời điểm giao đứa trẻ của bên nhờ mang thai hộ và bên mang thai hộ.
2.2.3. Người cần lao nhận nuôi con ăn học nuôi bên dưới 06 tháng tuổi: Bản sao giấy chứng thực nuôi con ăn học nuôi.
2.2.4. lao động nam hoặc người chồng của lao động nữ giới mang thai hộ nghỉ ngơi việc Khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc các độc giả dạng sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con; ngôi trường hợp sinh con phải giải phẫu hoặc sinh con bên dưới 32 tuần tuổi mà giấy chứng sinh ko diễn tả thì có thêm giấy má của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh trình diễn.# việc sinh con phải giải phẫu, sinh con bên dưới 32 tuần tuổi. Trường hợp con chết sau Khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bởi trích sao hoặc tóm tắt giấy tờ bệnh án hoặc giấy ra viện của bà mẹ hoặc của lao động nữ giới mang thai hộ biểu hiện nay con chết.
2.2.5. lao động nam hoặc người chồng của bà mẹ nhờ mang thai hộ hưởng trọn trợ cấp một lần Khi vợ sinh con: Bản sao giấy chứng sinh hoặc các độc giả dạng sao giấy khai sinh hoặc trích lục khai sinh của con. Trường hợp con chết sau Khi sinh mà chưa được cấp giấy chứng sinh thì thay bởi trích sao hoặc tóm tắt giấy tờ bệnh án hoặc giấy ra viện của bà mẹ hoặc của cần lao nữ giới mang thai hộ biểu đạt con chết.
Trường hợp cần lao nam đồng thời hưởng trọn chế độ do nghỉ ngơi việc Khi vợ sinh con và hưởng trọn trợ cấp một lần Khi vợ sinh con thì kết nạp một lần giấy tờ như nêu tại tiết 2.2.4 điểm này.
2.3. Đối với chế độ thai sản của người sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi trong thời kì bảo lưu thời kì đóng BHXH do đã thôi việc, giải ngũ, xuất ngũ trước thời điểm sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi (ứng dụng cho cả ngôi trường hợp sinh con, nhận con, nhận nuôi con ăn học nuôi trong thời kì đang đóng BHXH Tính từ lúc ngày 01/01/2018 trở đi tuy nhiên đã thôi việc tại đơn vị mà có ước muốn nộp giấy tờ hưởng trọn chế độ tại cơ quan lại BHXH):
2.3.1. Hồ sơ theo quy định tại tiết 2.2.2, tiết 2.2.3 điểm này. Trường hợp nghỉ ngơi thai sản Khi sinh con theo quy định tại khoản 3 Điều 31 Luật BHXH mà các giấy tờ quy định tại nội dung đ tiết 2.2.2 điểm này ko diễn đạt việc nghỉ ngơi chăm sóc thai thì có thêm Giấy chứng nhận nghỉ ngơi chăm sóc thai.
2.3.2. Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí thẩm định; bảng kê các nội dung thẩm định của cơ sở thực hiện nay GĐYK.
2.4. Trường hợp hưởng trọn DSPHSK sau ốm đau, thai sản, TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 3 Điều 100, khoản 5 Điều 101 Luật BHXH; khoản 1 Điều 60 Luật ATVSLĐ là Danh sách 01B-HSB do đơn vị SDLĐ lập.
3. soát, đối chiếu quá trình đóng ghi trên sổ BHXH của người cần lao nêu tại điểm 2.3 khoản 2 Điều này và trả lại sổ BHXH cho người nộp.
4. Truy cập Hệ thống cai quản lý thông báo để tiếp thu Danh sách 01B-HSB đối với ngôi trường hợp giao tế điện tử kèm giấy tờ giấy; thẩm tra, đảm bảo tính vẹn toàn của giấy tờ, đủ thành phần giấy tờ; xếp đặt giấy tờ theo lớp lang trên Danh sách 01B-HSB và chuyển quờ quạng giấy tờ đã tiếp thụ cho Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH; lập giấy tiếp thu và trả hiệu quả theo quy định.
5. tiếp thụ giấy tờ từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH để lưu trữ và trả cho đơn vị SDLĐ Danh sách C70a-HD tất nhiên giấy tờ ko được chuẩn y (nếu có). Trả lại giấy tờ ko được duyệt cho người lao động, thân nhân người lao động (nếu có).
Điều 5. bổn phận
giải quyết và chi trả
1. Giải quyết hưởng trọn
1.1. bổn phận của Bộ phận Chế độ BHXH
1.1.1. thu nhận giấy tờ
thu nhận giấy tờ giấy từ Bộ phận TN-Trả KQ; truy cập Hệ thống cai quản lý thông tin để hít Danh sách 01B-HSB; soát giấy tờ BH an toàn tính pháp lý, tính kiêm toàn của giấy tờ. thông tin giải quyết giấy tờ giao du điện tử và trả hiệu quả (mẫu số 03/TB-GDĐT phát hành tất nhiên Quyết định số 838/QĐ-BHXH).
1.1.2. Giải quyết hưởng trọn:
a) Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông báo, đối chiếu với cơ sở dữ liệu thu, dữ liệu đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh, GĐYK, cơ sở dữ liệu về cai quản lý dân cư (nếu có), xét duyệt chế độ vào Danh sách C70a-HD, C70b-HD (cả về phí GĐYK nếu có); ra Quyết định thu hồi (Mẫu số 01C-HSB) đối với ngôi trường hợp hưởng trọn ko đúng quy định; trình lãnh đạo chuẩn y các danh sách, quyết định.
b) thu nạp thông báo từ Bộ phận KHTC về các ngôi trường hợp đơn vị khai ko đúng thông tin trương mục của người cần lao và đề nghị đơn vị khai lại thông báo đúng trương mục của người lao động; chuyển thông tin đúng về trương mục của người cần lao cho Bộ phận KHTC.
c) Hàng tháng, lập Danh sách D03-TS (phát hành tất nhiên Quyết định số 595/QĐ-BHXH) người chỉ tham dự BHYT của tháng trước do tổ chức BHXH đóng đối với người hưởng trọn chế độ thai sản Khi sinh con, nhận nuôi con ăn học nuôi và hưởng trọn trợ cấp ốm đau do mắc bệnh cần chữa trị dài ngày gửi Bộ phận Thu.
1.1.3. Chuyển giấy tờ:
a) Chuyển Bộ phận KHTC Danh sách C70a-HD, 70b-HD.
b) Chuyển Bộ phận TN-Trả KQ Danh sách C70a-HD, tất nhiên giấy tờ giấy yêu cầu hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK.
c) Chuyển đơn vị SDLĐ Danh sách C70a-HD (qua giao du điện tử).
d) Chuyển Bộ phận Thu Danh sách D03-TS để đối chiếu ít tăng, giảm của đơn vị SDLĐ.
1.1.4. Khóa số liệu và kết xuất ít:
Ngày làm việc trước nhất mỗi tháng, thực hành khóa số liệu và lập các bẩm số 02A-HSB, 20-HSB của tháng trước, trình lãnh đạo duyệt y để lưu trên Hệ thống và gửi phòng Chế độ BHXH.
1.2. bổn phận của Phòng Chế độ BHXH
1.2.1. thực hiện nay như quy định tại điểm 1.1 khoản này.
1.2.2. Ngày làm việc trước nhất mỗi tháng, thực hiện nay khóa số liệu và kết xuất các mỏng quy định tại tiết 1.1.4; lập báo cho biết giải trình mẫu số 02B-HSB và 20-HSB của toàn tỉnh gửi BHXH nước ta (Ban thực hành chính sách BHXH).
2. Trách nhiệm của Bộ phận KHTC
2.1. thu nạp Danh sách C70a-HD, C70b-HD từ Bộ phận Chế độ BHXH; kết nạp thông tin C12-TS từ Bộ phận Thu.
2.2. Chi trả
2.2.1. Chuyển ngân sách đầu tư đầu tư cho đơn vị SDLĐ để chi trả cho người lao động ko hề trương mục cá nhân theo Danh sách C70a-HD.
a) căn cứ Danh sách C70a-HD, thực hành chuyển số tiền trợ cấp của người lao động ko đăng ký tài khoản tiền gửi.
Ngay sau Khi chuyển tiền vào tài khoản đơn vị SDLĐ, Hệ thống tự động gửi đến từng người tin nhắn Thông báo về việc cơ quan lại BHXH đã chuyển tiền trợ cấp về đơn vị.
b) chỉ dẫn đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả cho người lao động theo đúng quy định; ngôi trường hợp sau Khi đơn vị SDLĐ tổ chức chi trả mà có người hưởng trọn chưa nhận thì trong vòng 01 tháng Tính từ lúc lúc cảm bắt gặp ngân sách đầu tư đầu tư do cơ quan lại BHXH chuyển sang, chỉ dẫn đơn vị lập Danh sách 6-CBH và chuyển lại cơ quan lại BHXH (Bộ phận KHTC) tất nhiên số tiền người cần lao chưa nhận; theo dõi, cai quản lý đả tác chi trả trợ cấp ốm đau, thai sản, đảm bảo số tiền chưa chi trả ko hề phải được chuyển về cơ quan lại BHXH.
c) thu nạp để theo dõi, cai quản lý số người, số tiền người hưởng trọn chưa lĩnh theo Danh sách 6-CBH.
2.2.2. Chi trực tiếp cho người lao động
a) Chi cho người cần lao, thân nhân người cần lao qua tài khoản cá nhân chủ nghĩa: căn cứ Danh sách C70a-HD, Danh sách C70b-HD, kết phù hợp với ngôi nhà băng điểm người hưởng trọn mở trương mục thực hiện nay đối chiếu thông tin, số hiệu tài khoản, nếu đúng thực hiện nay chuyển số tiền trợ cấp vào tài khoản cá nhân người cần lao; Thông báo cho bộ phận chế độ BHXH để yêu cầu đơn vị cung cấp lại thông tin đúng về trương mục cá nhân đối với người hưởng trọn bị sai thông tin về trương mục cá nhân chủ nghĩa; tiếp thụ lại thông báo điều chỉnh tài khoản từ Bộ phận Chế độ BHXH để chi trả cho người cần lao.
b) Chi trực tiếp bởi tiền mặt
căn cứ Danh sách C70b-HD, Danh sách 6-CBH, chi trả bởi tiền mặt trực tiếp cho người hưởng trọn và đề nghị người hưởng trọn ký nhận.
2.3. Lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy định.
2.4. cứ thông tin C12-TS để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
2.5. Hàng tháng, lập bẩm tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn theo mẫu số 4-CBH do BHXH thị trấn cai quản lý.
3. trách nhiệm và trách nhiệm của Phòng KHTC: thực hiện nay như quy định tại khoản 2 Điều này theo phân cấp cai quản lý của BHXH tỉnh, lập Danh sách C75-HD và mỗi tháng lập thưa tổng hợp chi chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức phục hồi sức mạnh mạnh khoắn theo mẫu số 4-CBH của toàn tỉnh, gửi Phòng Chế độ BHXH.
4. hạn vận giải quyết và chi trả
4.1. Trường hợp đơn vị SDLĐ yêu cầu: Tối đa 06 ngày làm việc Tính từ lúc lúc nhận đủ giấy tờ theo quy định.
4.2. Trường hợp người cần lao, thân nhân người cần lao nộp giấy tờ trực tiếp cho cơ quan lại BHXH: Tối đa 03 ngày làm việc Tính từ lúc ngày nhận đủ giấy tờ theo quy định.
5. đả tác rà soát, đánh giá
5.1. bổn phận của Bộ phận Chế độ BHXH
5.1.1. đánh giá, thẩm tra
cứ vào cơ sở dữ liệu giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản đang cai quản lý; dữ liệu thu, chi quỹ ốm đau, thai sản; dữ liệu đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh, GĐYK; dữ liệu về cai quản lý dân cư (nếu có), soát, đối chiếu, phân tích dữ liệu để xác định các ngôi trường hợp có trình bày lạm dụng quỹ BHXH, lập Danh sách các đơn vị SDLĐ, cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh và các cơ quan lại, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy tờ hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản trên địa bàn đề nghị thẩm tra (mẫu số 01A-HSB) chuyển Bộ phận Thanh tra – soát.
5.1.2. Kế hoạch thẩm tra
a) Định kỳ: Hằng năm, phối phù hợp với Bộ phận Thanh tra – rà xây dựng plan đánh giá định kỳ việc thực hiện nay chế độ ốm đau, thai sản tại đơn vị SDLĐ, cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh và các cơ quan lại, đơn vị có thẩm quyền cấp giấy tờ hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản trên địa bàn. Số lượng các cơ quan lại, đơn vị thuộc diện rà định kỳ do Giám đốc BHXH quyết định.
b) Đột xuất: cứ vào dữ liệu rà trên khối mạng lưới server phát hiện nay có dấu hiệu sai phạm thì lập danh sách và chủ động phối phù hợp với các bộ phận can dự (Bộ phận Thanh tra soát, Bộ phận KHTC, Bộ phận TN – Trả KQ, Bộ phận thẩm định BHYT) đề xuất Giám đốc quyết định đánh giá các đơn vị ngoài danh sách rà soát định kỳ.
5.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH: thực hiện nay như quy định tại điểm 5.1 khoản này và thực hành đánh giá các đơn vị SDLĐ do BHXH thị trấn giải quyết.
Chương III
QUY TRÌNH GIẢI QUYẾT HƯỞNG VÀ CHI TRẢ CHẾ ĐỘ TNLĐ, BNN, HƯU TRÍ, TỬ TUẤT
Điều 6. hít giấy tờ và trả hiệu quả
1. trách nhiệm và trách nhiệm của Bộ phận TN-Trả KQ
1.1. chỉ dẫn, đáp cho đơn vị SDLĐ, người lao động, thân nhân người lao động về chế độ, chính sách BHXH và việc kê khai, lập giấy tờ theo quy định.
1.2. kết nạp giấy tờ do đơn vị SDLĐ, Ủy ban dân chúng cấp xã, người lao động và thân nhân nộp với thành phần giấy tờ cho từng loại chế độ như sau:
1.2.1. Đối với chế độ TNLĐ, BNN: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 51 Luật ATVSLĐ; khoản 2, 3, 4 Điều 57 và khoản 2, 3, 4 Điều 58 Luật ATVSLĐ; khoản 1, 2 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; khoản 3 Điều 6 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP; khoản 6 Điều 6, khoản 4 Điều 7, khoản 1 Điều 8, khoản 4 Điều 10 Thông tư số 26/2017/TT-BLĐTBXH; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT, gồm:
a) Trường hợp bị TNLĐ, BNN lần đầu:
a1) Biên các độc giả dạng thẩm định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK hoặc các độc giả dạng sao giấy chứng thực bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro nghề trong ngôi trường hợp bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro nghề (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%), nếu GĐYK mà tỷ lệ suy giảm KNLĐ cao rộng 61% thì giấy tờ hưởng trọn chế độ BNN trong ngôi trường hợp này phải có Biên các độc giả dạng GĐYK.
a2) Trường hợp điều trị nội trú: Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao giấy tờ bệnh án sau sau Khi điều trị TNLĐ hoặc BNN.
a3) Trường hợp bị BNN mà ko điều trị nội trú thì có thêm giấy thăm khám xét BNN.
a4) Chỉ định của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, phục hồi chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
a5) Văn các độc giả dạng đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB.
a6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí thẩm định; bảng kê các nội dung thẩm định của cơ sở thực hiện nay GĐYK.
b) Trường hợp được giám định lại sau Khi thương tật, bệnh tật tái phát:
b1) Sổ BHXH (trong ngôi trường hợp bảo lưu thời kì đóng BHXH mà chưa có dữ liệu trong Hệ thống hoặc chưa được cấp mã số BHXH) đối với ngôi trường hợp bị TNLĐ, BNN đã được GĐYK tuy nhiên mất đi điều khiếu nại về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trọn trợ cấp.
b2) Trường hợp điều trị xong, ra viện trước ngày 01/7/2016 mà lần giám định trước mất đi điều khiếu nại về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN: Biên các độc giả dạng điều tra TNLĐ hoặc hiệu quả đo đạc môi ngôi trường có yếu độc hại; ngôi trường hợp bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm các độc giả dạng sao một trong các giấy má sau: Biên các độc giả dạng thăm khám xét nghiệm hiện nay ngôi trường, sơ đồ hiện nay ngôi trường vụ TNGT hoặc Biên các độc giả dạng TNGT của cơ quan lại đánh an hoặc cơ quan lại điều tra hình sự Quân đội.
b3) Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm KNLĐ lần trước gần nhất của Hội đồng GĐYK đối với ngôi trường hợp đã được giám định tuy nhiên mất đi điều khiếu nại về mức suy giảm KNLĐ để hưởng trọn trợ cấp.
b4) Biên các độc giả dạng thẩm định lại mức suy giảm KNLĐ sau Khi điều trị thương tật, bệnh tật tái phát của Hội đồng GĐYK.
b5) Chỉ định của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, bình phục chức năng thuộc ngành cần lao – Thương binh và từng lớp hoặc của bệnh viện cấp tỉnh và tương đương trở lên về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
b6) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung thẩm định của cơ sở thực hành GĐYK.
c) Trường hợp được giám định tổng hợp do đã bị TNLĐ, BNN nay tiếp tục bị TNLĐ hoặc BNN:
c1) Bản sao giấy ra viện hoặc trích sao giấy tờ bệnh án sau sau Khi điều trị TNLĐ, BNN của lần điều trị nội trú sau cùng.
c2) Trường hợp bị TNLĐ điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ: Biên các độc giả dạng điều tra TNLĐ; nếu bị TNGT được xác định là TNLĐ thì có thêm các độc giả dạng sao một trong các giấy má sau: Biên các độc giả dạng thăm khám xét nghiệm hiện nay ngôi trường, lược đồ hiện nay ngôi trường vụ TNGT hoặc biên các độc giả dạng TNGT của cơ quan lại làm an hoặc cơ quan lại điều tra hình sự quân đội.
c3) Trường hợp bị BNN điều trị xong, ra viện trước ngày 01 tháng 7 năm 2016 mà chưa được giám định mức suy giảm KNLĐ: Bản sao Kết quả đo đạc môi ngôi trường có yếu độc hại.
c4) Biên các độc giả dạng thẩm định tổng hợp mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK; ngôi trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đã được thẩm định mức suy giảm KNLĐ tuy nhiên mất đi điều khiếu nại hưởng trọn trợ cấp thì có thêm biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm KNLĐ của lần thẩm định đó;
c5) Chỉ định của cơ sở đánh giá sức mạnh mạnh khoắn, chữa bệnh, cơ sở chỉnh hình, bình phục chức năng theo quy định về việc trang cấp PTTGSH (nếu có).
c6) Văn các độc giả dạng đề nghị giải quyết chế độ TNLĐ, BNN theo mẫu số 05A-HSB đối với lần bị TNLĐ, BNN sau cùng; ngôi trường hợp lần bị TNLĐ, BNN trước đó tại đơn vị khác tuy nhiên chưa được giải quyết chế độ thì có thêm văn các độc giả dạng yêu cầu giải quyết của đơn vị điểm xảy ra TNLĐ, BNN.
c7) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung thẩm định của cơ sở thực hiện nay GĐYK.
d) Trường hợp người lao động bị mắc BNN sau Khi về hưu, thôi việc hoặc ko hề làm việc trong các nghề, làm việc có nguy hại tiềm ẩn bị BNN: Hồ sơ do người lao động cung cấp, gồm:
d1) Hồ sơ thăm khám xét BNN.
d2) Văn các độc giả dạng của người lao động yêu cầu giải quyết chế độ BNN theo mẫu số 05B-HSB.
d3) Biên các độc giả dạng thẩm định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK.
d4) Trường hợp thanh toán phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí thẩm định; bảng kê các nội dung thẩm định của cơ sở thực hiện nay GĐYK.
e) Trường hợp đang hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 01/01/2007 đã được trang cấp PTTGSH nay yêu cầu trang cấp tiếp: Hóa đơn, chứng từ mua các công cụ được trang cấp; vé tàu xe đi lại để làm hoặc nhận phương tiện trang cấp (nếu có).
1.2.2. Đối với hưởng trọn lương hưu, trợ cấp cán bộ xã mỗi tháng: Hồ sơ theo quy định tại Điều 108, Điều 113, khoản 1 Điều 116, khoản 1 và 8 Điều 123 Luật BHXH; khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP; Điều 25 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP; khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; điểm đ khoản 9 Điều 22 Thông tư số 181/2016/TT-BQP, gồm:
a) Trường hợp đang tham dự BHXH bắt tại đơn vị
a1) Sổ BHXH.
a2) Quyết định nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ hưu trí theo mẫu phát hành tất nhiên Nghị định số 46/2010/NĐ-CP ngày 27/4/2010 của Chính phủ hoặc Quyết định nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ hưu trí theo mẫu số 12-HSB hoặc văn các độc giả dạng kết thúc hợp đồng cần lao hưởng trọn chế độ hưu trí.
a3) Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (các độc giả dạng chính, ngôi trường hợp người lao động đã có biên các độc giả dạng GĐYK để hưởng trọn các chính sách khác trước đây đó mà đủ điều khiếu nại hưởng trọn thì có thể thay bởi các độc giả dạng sao) đối với người về hưu do suy giảm KNLĐ hoặc các độc giả dạng sao giấy chứng thực bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro công việc và nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro nghề.
a4) Bản khai cá nhân chủ nghĩa về thời kì, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng trọn phụ cấp điểm theo mẫu số 04B-HBKV (phát hành tất nhiên Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người dân có thời kì phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng trọn phụ cấp điểm mà sổ BHXH ko biểu hiện nay đầy đủ thông báo làm cứ tính phụ cấp điểm).
b) Trường hợp tham dự BHXH tự nguyện, bảo lưu thời kì dự BHXH (gồm cả người đang chấp hành quyết phạt tù, người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp lí, người được Tòa án diệt quyết định tuyên bố mất tích).
b1) Sổ BHXH.
b2) Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
b3) Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK (các độc giả dạng chính, ngôi trường hợp người cần lao đã có biên các độc giả dạng GĐYK để hưởng trọn các chính sách khác trước đây đó mà đủ điều khiếu nại hưởng trọn thì có thể thay bởi các độc giả dạng sao) đối với người về hưu do suy giảm KNLĐ hoặc các độc giả dạng sao giấy chứng nhận bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro công việc và nghề nghiệp (tương đương mức suy giảm KNLĐ 61%) đối với người bị nhiễm human immunodeficiency virus do tai nạn rủi ro công việc và nghề nghiệp.
b4) Trường hợp đang chấp hành quyết phạt từ ngày 01/01/2016 trở đi thì có thêm Giấy ủy quyền (mẫu số 13-HSB).
b5) Trường hợp đã chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016 thì có thêm các độc giả dạng sao của một trong các giấy tờ sau: Bản sao Giấy chứng thực chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy đại xá tha tù trước hạn vận hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành quyết phạt tù.
b6) Trường hợp xuất cảnh trái phép trở về thì có thêm các độc giả dạng sao văn các độc giả dạng của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp lí.
b7) Trường hợp mất tích trở về thì có thêm các độc giả dạng sao Quyết định có hiệu lực thực thi hiện hành luật pháp của Tòa án diệt bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
b8) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng trọn phụ cấp điểm theo mẫu số 04B-HBKV (phát hành tất nhiên Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người dân có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng trọn phụ cấp điểm mà sổ BHXH ko diễn đạt đầy đủ thông tin làm cứ tính phụ cấp điểm).
b9) Trường hợp tính sổ phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện nay GĐYK.
с) Đối với người dân có quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều khiếu nại về tuổi đời để hưởng trọn lương hưu hoặc hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP.
c1) Quyết định hoặc giấy chứng nhận chờ đủ điều khiếu nại về tuổi đời để hưởng trọn lương hưu hoặc chờ hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng theo Nghị định số 09/1998/NĐ-CP (các độc giả dạng chính); ngôi trường hợp bị mất giấy má trên thì có thêm Đơn yêu cầu 14-HSB nêu rõ lý do bị mất.
c2) Hồ sơ như quy định tại nội dung b3, b4, b5, b6, b7, b8, b9 thuộc b tiết này.
1.2.3. Đối với hưởng trọn BHXH một lần; hưởng trọn trợ cấp một lần trong ngôi trường hợp đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ra nước ngoài định cư, công dân nước ngoài đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ko hề trú ngụ tại nước ta: Hồ sơ theo quy định tại Điều 109 Luật BHXH; Điều 4, khoản 4 Điều 13, khoản 2 Điều 25 Thông tư số 56/2017/TT-BYT; điểm đ khoản 9 Điều 22 Thông tư số 181/2016/TT-BQP; khoản 1, 2 Điều 15 và khoản 1 Điều 16 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp hưởng trọn BHXH một lần.
a1) Sổ BHXH.
a2) Đơn yêu cầu theo mẫu số 14-HSB.
а3) Đối với người ra nước ngoài để định cư phải nộp thêm các độc giả dạng sao giấy công nhận của cơ quan lại có thẩm quyền về việc thôi quốc tịch nước ta hoặc các độc giả dạng dịch tiếng Việt được chứng thực hoặc làm chứng một trong các giấy má sau đây:
– Hộ chiếu do nước ngoài cấp.
– Thị thực của cơ quan lại nước ngoài có thẩm quyền cấp công nhận việc cho phép nhập cảnh với lý do định cư ở nước ngoài.
– giấy tờ xác nhận về việc đang làm thủ tục nhập quốc tịch nước ngoài; giấy má xác nhận hoặc thẻ thường trú, trú ngụ có kì hạn từ 05 năm trở lên của cơ quan lại nước ngoài có thẩm quyền cấp.
a4) Trường hợp bị mắc những bệnh hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang giai đoạn AIDS thì có thêm trích sao/tóm tắt giấy tờ bệnh án biểu đạt tình trạng ko tự phục vụ được; nếu bị mắc các bệnh khác thì thay bởi Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK diễn đạt tình trạng suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên và ko tự phục vụ được.
a5) Trường hợp tính sổ phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung thẩm định của cơ sở thực hành GĐYK.
a6) Bản khai cá nhân chủ nghĩa về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng trọn phụ cấp điểm theo mẫu số 04B-HBKV (phát hành tất nhiên Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người dân có thời gian phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng trọn phụ cấp điểm mà sổ BHXH ko biểu đạt đầy đủ thông báo làm căn cứ tính phụ cấp điểm).
b) Đối với người lao động là tiến đánh dân nước ngoài làm việc tại nước ta hưởng trọn BHXH một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a4, a5 thuộc a tiết này.
c) Đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ra nước ngoài để định cư hưởng trọn trợ cấp một lần: Hồ sơ như nêu tại nội dung a2, a3 thuộc a tiết này.
d) Đối với người nước ngoài đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng ko hề hàm tại nước ta hưởng trọn trợ cấp một lần: Đơn yêu cầu theo mẫu số 14-HSB.
1.2.4. Đối với thân nhân hưởng trọn chế độ tử tuất: Hồ sơ theo quy định tại khoản 1 Điều 111 Luật BHXH; mẫu số 04C-HBKV (phát hành tất nhiên Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người dân có thời kì phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng trọn phụ cấp điểm mà sổ BHXH ko tả đầy đủ thông tin làm căn cứ tính phụ cấp điểm); khoản 4 Điều 25 Thông tư số 59/2015/TT-BLĐTBXH, khoản 1 Điều 15 Nghị định số 143/2018/NĐ-CP, gồm:
a) Trường hợp thân nhân của người đang đóng BHXH, đang bảo lưu thời gian đóng BHXH:
a1) Sổ BHXH.
a2) Bản sao giấy chứng tử hoặc các độc giả dạng sao giấy báo tử hoặc trích lục khai tử hoặc các độc giả dạng sao quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án đã có hiệu lực thực thi hiện hành pháp luật.
a3) Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB.
a4) Biên các độc giả dạng giám định mức suy giảm KNLĐ của Hội đồng GĐYK đối với thân nhân bị suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên (các độc giả dạng chính, ngôi trường hợp người cần lao đã có biên các độc giả dạng GĐYK để hưởng trọn các chính sách khác trước đây đó mà đủ điều khiếu nại hưởng trọn thì có thể thay bởi các độc giả dạng sao) hoặc các độc giả dạng sao giấy công nhận tàn tật chừng độ đặc biệt nặng (tương đương mức suy giảm KNLĐ từ 81% trở lên) theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BLĐTBXH trong ngôi trường hợp hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng do suy giảm KNLĐ.
a5) Trường hợp chết do TNLĐ, BNN thì có thêm biên các độc giả dạng điều tra TNLĐ hoặc bệnh án điều trị BNN.
a6) Trường hợp tính sổ phí GĐYK thì có thêm hóa đơn, chứng từ thu phí giám định; bảng kê các nội dung thẩm định của cơ sở thực hành GĐYK.
a7) Bản khai cá nhân về thời gian, địa bàn phục vụ trong quân đội có hưởng trọn phụ cấp điểm theo mẫu số 04C-HBKV phát hành tất nhiên Thông tư số 181/2016/TT-BQP đối với người dân có thời kì phục vụ trong quân đội trước ngày 01/01/2007 tại địa bàn có hưởng trọn phụ cấp điểm mà sổ BHXH ko bộc lộ đầy đủ thông báo làm cứ tính phụ cấp điểm.
b) Đối với thân nhân của người đang hưởng trọn hoặc tạm dừng hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng: Hồ sơ như nêu tại các nội dung a2, a3, a4, a6 thuộc a tiết này.
1.2.5. Đối với tạm dừng, hưởng trọn tiếp chế độ BHXH áp dụng đối với tuốt các chế độ BHXH đã được giải quyết
a) Trường hợp tạm dừng hưởng trọn BHXH
a1) Trường hợp xuất cảnh trái phép: Bản sao văn các độc giả dạng của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền xác định việc xuất cảnh trái phép.
a2) Trường hợp mất tích: Bản sao Quyết định có hiệu lực thực thi hiện hành pháp luật của Tòa án tuyên bố mất tích.
b) Trường hợp hưởng trọn tiếp BHXH mỗi tháng
b1) Đối với ngôi trường hợp hưởng trọn tiếp BHXH mỗi tháng do chấp hành xong hình phạt tù giam từ ngày 01/01/1995 đến trước ngày 01/01/2016:
– Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
– Bản sao của một trong các giấy má: Giấy chứng thực chấp hành xong hình phạt tù hoặc giấy ân xá tha tù trước hạn vận hoặc quyết định miễn hoặc tạm hoãn chấp hành quyết phạt tù.
b2) Đối với người xuất cảnh trái phép trở về nước định cư hợp lí: Đơn yêu cầu theo mẫu số 14-HSB và các độc giả dạng sao văn các độc giả dạng của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền về việc trở về nước định cư hợp lí.
b3) Đối với người được Tòa án diệt quyết định tuyên bố mất tích: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB và Bản sao Quyết định có hiệu lực thực thi hiện hành luật pháp của Tòa án diệt bỏ quyết định tuyên bố mất tích.
1.2.6. Đối với ngôi trường hợp đề nghị điều chỉnh, diệt, chấm dứt hưởng trọn mà nội dung ko can dự đến dữ liệu thu, sổ thẻ
a) Phiếu tiếp thụ giấy tờ diễn đạt đề nghị điều chỉnh, diệt hoặc chấm dứt hưởng trọn hoặc đơn theo mẫu số 14-HSB trong ngôi trường hợp người hưởng trọn yêu cầu.
b) Hồ sơ, giấy tờ làm căn cứ điều chỉnh, diệt hoặc chấm dứt hưởng trọn.
1.2.7. Đối với chuyển di hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng; di chuyển giấy tờ chờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp cán bộ xã mỗi tháng: Đơn đề nghị theo mẫu số 14-HSB.
1.3. đánh giá, BH an toàn đủ thành phần giấy tờ, tính chu toàn của giấy tờ; lập phiếu tiếp thụ và trả hiệu quả; ngôi trường hợp giấy tờ ko đúng, mất đi thành phần thì trả cho người nộp tất nhiên phiếu chỉ dẫn trả mỹ giấy tờ. Trường hợp giấy tờ thiếu thông báo phục vụ đả tác cai quản lý người hưởng trọn (địa chỉ ko chi tiết, ko hề số điện thoại, thông tin về trương mục ko đầy đủ…) thì đề nghị đơn vị hoặc người lao động bổ sung đủ thông báo vào mẫu số 14-HSB trong ngôi trường hợp thành phần giấy tờ có đơn hoặc bổ sung vào phiếu hít, trả hiệu quả.
1.4. thực hành số hóa giấy tờ giấy đã Tiếp nhận (trừ sổ BHXH) để cập nhật vào Hệ thống và chuyển Bộ phận Chế độ BHXH; lưu trữ giấy tờ giấy đã thu nạp từ người cần lao, thân nhân người lao động, đơn vị SDLĐ và từ Bộ phận Chế độ BHXH (trừ sổ BHXH trong ngôi trường hợp hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN).
1.5. Nhận giấy tờ đã được giải quyết từ Bộ phận Chế độ BHXH để trả cho người nộp (gồm: Quyết định hưởng trọn, điều chỉnh, diệt, kết thúc hưởng trọn và Bản quá trình đóng BHXH nếu có) theo mẫu mã đã đăng ký nhận giấy tờ; ngôi trường hợp giao tế điện tử thì trả giấy tờ theo quy định tại Quyết định số 838/QĐ-BHXH.
Giám đốc BHXH tỉnh/thị trấn quy định việc trả giấy tờ cho người cần lao thông qua bưu điện.
1.6. Giải quyết chuyển hưởng trọn đến địa bàn khác đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH: Truy cập Hệ thống lưu trữ điện tử tụ tập để lục vấn giấy tờ đã được số hóa và thực hành:
1.6.1. Đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng chuyển hưởng trọn trong địa bàn thị trấn: Chuyển đổi tổ chi trả theo địa bàn người hưởng trọn đăng ký và báo giảm trên Hệ thống theo mẫu số 8-CBH.
1.6.2. Đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng chuyển hưởng trọn đến thị trấn khác trong hoặc ngoài địa bàn tỉnh: Lập thông tin chuyển hưởng trọn theo mẫu số 18-HSB, chuyển trên Hệ thống đến BHXH thị trấn điểm người hưởng trọn đăng ký chuyển hưởng trọn; báo giảm trên Hệ thống theo mẫu số 8-CBH. đồng thời lập Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH gửi cho người hưởng trọn theo mẫu số 23-HSB.
hạn giải quyết: thực hiện nay ngay Khi thu nhận giấy tờ.
1.6.3. Trường hợp có cuối cùng của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền xác định việc hưởng trọn BHXH ko đúng quy định của pháp luật thì có văn các độc giả dạng Thông báo ngay đến BHXH điểm chuyển đến kèm các giấy tờ liên quan lại để xử lý theo quy định.
1.7. Lưu trữ giấy tờ theo Hệ thống lưu trữ đã được số hóa về Trung tâm Lưu trữ BHXH nước ta.
2. Trách nhiệm của Phòng TN-Trả KQ
2.1. thực hành như quy định tại các điểm 1.1; các tiết 1.2.1, 1.2.2, 1.2.3, 1.2.4, 1.2.5, 1.2.6 điểm 1.2; các điểm 1.3, 1.4, 1.5, 1.6, 1.7 khoản 1 Điều này. Trường hợp người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng chuyển hưởng trọn đến địa bàn khác mà nộp giấy tờ tại BHXH tỉnh thì vẫn tiếp thu giấy tờ theo tiết 1.2.7 điểm 1.2 khoản 1 Điều này.
2.2. tiếp thụ giấy tờ theo quy định tại khoản 2 Điều 10, khoản 3 Điều 14, khoản 2 Điều 18, khoản 2 Điều 22, khoản 2 Điều 26, Điều 29 và khoản 3 Điều 30 Nghị định số 37/2016/NĐ-CP do ngành LĐTBXH, ngành Y tế chuyển đến, gồm:
2.2.1. Trường hợp tương trợ ngân sách đầu tư đầu tư chuyển đổi nghề; tương trợ thăm khám xét BNN, chữa BNN, hồi sinh chức năng cần lao, đào tạo ATVSLĐ: Quyết định bổ sung ngân sách đầu tư đầu tư chuyển đổi nghề; tương trợ thăm khám xét BNN, chữa BNN, phục hồi chức năng lao động, đào tạo ATVSLĐ.
2.2.2. Trường hợp tạm ứng ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ điều tra lại TNLĐ, BNN: Kế hoạch, dự toán ngân sách đầu tư đầu tư cần tương trợ của cơ quan lại ra quyết định điều tra lại.
2.2.3. Trường hợp quyết toán ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
a) Quyết định thành lập đoàn điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
b) Biên các độc giả dạng điều tra lại vụ TNLĐ hoặc BNN.
c) Bản sao có chứng thực chứng từ thanh quyết toán chứng minh chi phí cho việc điều tra theo quy định của luật pháp.
2.3. Chuyển giấy tờ quy định tại điểm 2.2 khoản này cho Phòng Chế độ BHXH.
2.4. Trường hợp chuyển di giấy tờ chờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp cán bộ xã mỗi tháng:
2.4.1. Tiếp nhận giấy tờ và chuyển sổ BHXH của người lao động cho Phòng Quản lý thu để rà, cập nhật quá trình đóng BHXH vào Hệ thống.
2.4.2. tiếp thu lại sổ BHXH đã được trả mỹ từ Phòng Sổ, thẻ để giới thiệu chuyển giấy tờ (mẫu số 15A-HSB) đến BHXH tỉnh điểm người cần lao đề nghị tất nhiên đơn; song song Thông báo để người lao động biết về việc đã thực hiện nay di chuyển giấy tờ chờ hưởng trọn (mẫu số 15B-HSB).
2.5. tiếp thụ giấy tờ đã được giải quyết bổ sung chuyển đổi nghề cho người bị TNLĐ, BNN Khi trở lại làm việc, thăm khám xét BNN, chữa BNN, hồi sinh chức năng lao động, đào tạo ATVSLĐ; giấy tờ thanh, quyết toán ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ điều tra lại TNLĐ, BNN từ Phòng KHTC để lưu trữ.
Điều 7. Giải quyết và chi trả
1. Giải quyết
1.1. trách nhiệm và trách nhiệm của Bộ phận Chế độ BHXH
1.1.1. thu nhận giấy tờ, đối chiếu thông báo
a) tiếp thụ giấy tờ
a1) Trường hợp giao tế giấy tờ giấy: thu nhận giấy tờ từ Bộ phận TN – Trả KQ.
a2) Trường hợp giao tiếp điện tử: Truy cập Hệ thống cai quản lý thông tin để kết nạp giấy tờ từ đơn vị SDLĐ, người cần lao, thân nhân người cần lao; thông tin giải quyết giấy tờ giao du điện tử và trả hiệu quả cho đơn vị (mẫu số 03/TB-GDĐT phát hành tất nhiên Quyết định số 838/QĐ-BHXH).
b) Đối chiếu thông báo: Truy cập vào Hệ thống để đối chiếu dữ liệu với thông tin trên sổ BHXH, đảm bảo dữ liệu thống nhất.
b1) Trường hợp chưa có dữ liệu trên Hệ thống, dữ liệu trên Hệ thống và thông tin trên sổ BHXH ko thống nhất, dữ liệu có vướng mắc, sai sót chưa đảm bảo cứ để giải quyết hưởng trọn, dữ liệu chưa đầy đủ, hoặc ngôi trường hợp đề nghị điều chỉnh, diệt, kết thúc hưởng trọn mà can hệ đến dữ liệu thu tuy nhiên chưa được điều chỉnh thì chuyển lại Bộ phận Thu, Sổ thẻ (ngôi trường hợp thu ở thị trấn/tỉnh khác thì gửi trực tiếp cho BHXH điểm thu) theo mẫu số 21-HSB tất nhiên sổ BHXH để phối hợp trả mỹ trước Khi giải quyết; tiếp thụ lại sổ BHXH đã được trả mỹ từ Bộ phận Thu và Bộ phận Sổ, thẻ.
b2) Trường hợp chưa BH an toàn cứ để giải quyết thì chủ động thẩm tra, xác minh hoặc có văn các độc giả dạng kết phù hợp với các cơ quan lại liên hệ để soát, xác minh.
b3) Trường hợp có cứ cho thấy cuối cùng của Hội đồng GĐYK về thương tật, bệnh tật và mức suy giảm KNLĐ ko hiệp với tình trạng thương tật, bệnh tật và sức mạnh mạnh khoắn thực tại của người được thẩm định thì trình lãnh đạo cơ quan lại BHXH năng khiếu nại cuối cùng GĐYK theo quy định.
b4) Trường hợp được cuối cùng là TNLĐ hoặc mắc BNN mà xét thấy ko BH an toàn căn cứ thì vắng Phòng Chế độ BHXH trình lãnh đạo đề nghị Sở LĐTBXH, Sở Y tế điều tra lại.
1.1.2. Giải quyết hưởng trọn mới các chế độ TNLĐ, BNN, hưu trí, tử tuất:
a) Truy cập vào Hệ thống, cập nhật thông báo, đối chiếu với dữ liệu để xét duyệt và trình lãnh đạo chuẩn y các quyết định, các độc giả dạng quá trình đóng BHXH (nếu có) theo mẫu số 04-HSB ứng với từng loại chế độ; in 02 các độc giả dạng các quyết định hưởng trọn, các độc giả dạng quá trình đóng BHXH tương ứng với từng chế độ theo mẫu (tại phụ lục đính kèm) trình lãnh đạo ký phát hành; chuyển Bộ phận TN – Trả KQ.
– Đối với chế độ tử tuất: Trường hợp người nhận trợ cấp táng và thân nhân hưởng trọn trợ cấp tuất ko cùng một người thì giải quyết trợ cấp chôn cất cho thân nhân lo táng và giải quyết hưởng trọn trợ cấp tuất một lần cho thân nhân được cử đại diện nhận trợ cấp hoặc giải quyết hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng đối với các thân nhân đủ điều khiếu nại hưởng trọn ko phân biệt điểm hàm cùng địa bàn hoặc khác địa bàn, trợ cấp một lần hoặc trợ cấp mỗi tháng.
– Đối với tính sổ phí GĐYK: cứ giấy tờ hưởng trọn chế độ BHXH, rà soát tính pháp lý của hóa đơn, chứng từ thu phí thẩm định, xác định đối tượng, điều khiếu nại và mức phí, cập nhật mức phí thanh toán vào quyết định hưởng trọn BHXH; ngôi trường hợp ko tính sổ thì có văn các độc giả dạng đáp người hưởng trọn nêu rõ lý do.
Không thanh toán phí GĐYK đối với ngôi trường hợp người lao động đã GĐYK mà cuối cùng mức suy giảm KNLĐ được dùng để hưởng trọn các chính sách khác trước đây đó.
– tính sổ/cấp tiền mua PTTGSH
+ Đối với ngôi trường hợp đang hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN từ ngày 01/01/2007 đến nay: căn cứ giấy tờ, chủng loại PTTGSH, xác định mức tiền để cập nhật vào Danh sách C97-HD (nếu hưởng trọn trợ cấp một lần) hoặc Danh sách C72a-HD (nếu hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng) để chi trả. Định kỳ theo niên hạn của PTTGSH, cập nhật số tiền vào các danh sách nêu trên để chi trả cho người hưởng trọn.
+ Đối với ngôi trường hợp đang hưởng trọn trợ cấp TNLĐ, BNN trước ngày 01/01/2007 yêu cầu thanh toán tiền trang cấp PTTGSH: cứ giấy tờ, niên hạn, chủng loại, hóa đơn, chứng từ mua PTTGSH xác định mức tiền để cập nhật vào Danh sách C97-HD đối với người hưởng trọn trợ cấp một lần hoặc Danh sách C72a-HD nếu là kẻ hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng.
b) kì hạn giải quyết:
b1) Đối với giải quyết hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN: Tối đa 06 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cơ quan lại BHXH nhận đủ giấy tờ theo quy định.
b2) Đối với giải quyết hưởng trọn lương hưu: Tối đa 12 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cơ quan lại BHXH nhận đủ giấy tờ theo quy định.
b3) Đối với giải quyết hưởng trọn BHXH một lần, trợ cấp một lần đối với người đang hưởng trọn chế độ mỗi tháng ra nước ngoài để định cư: Tối đa 05 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cơ quan lại BHXH nhận đủ giấy tờ theo quy định.
b4) Đối với giải quyết hưởng trọn chế độ tử tuất: Tối đa 08 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cơ quan lại BHXH nhận đủ giấy tờ theo quy định.
1.1.3. Giải quyết điều chỉnh; tạm dừng; hưởng trọn tiếp; diệt quyết định hưởng trọn, chấm dứt hưởng trọn
a) Truy cập vào Hệ thống để đánh giá, đối chiếu dữ liệu với giấy tờ làm căn cứ điều chỉnh, tạm dừng; hưởng trọn tiếp; diệt quyết định, kết thúc hưởng trọn nếu đảm bảo cứ thì cập nhật thông tin, xét duyệt để trình lãnh đạo thông qua các độc giả dạng quá trình đóng BHXH (nếu có), các quyết định điều chỉnh, tạm dừng, hưởng trọn tiếp, diệt, kết thúc hưởng trọn theo mẫu ứng nêu tại phụ lục đính kèm; in 02 các độc giả dạng các quyết định hưởng trọn, các độc giả dạng quá trình đóng BHXH trình lãnh đạo ký phát hành để chuyển Bộ phận TN – Trả KQ.
b) Đối với giấy tờ do cơ quan lại BHXH điểm khác đã giải quyết, Khi coi xét giấy tờ để điều chỉnh, nếu thấy cần xác minh thì có văn các độc giả dạng bàn luận với cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết. Khi cảm bắt gặp văn các độc giả dạng bàn thảo, cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết có trách nhiệm và trách nhiệm xác minh, trả lời lại bởi văn các độc giả dạng trong hạn vận 05 ngày làm việc (Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp văn các độc giả dạng yêu cầu). căn cứ giấy tờ và quan lại điểm của cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết, thực hiện nay như quy định tại nội dung a tiết này.
c) Bộ phận Chế độ BHXH trình lãnh đạo BHXH thị trấn điều chỉnh, diệt quyết định hưởng trọn BHXH do BHXH cấp thị trấn giải quyết; Phòng Chế độ BHXH trình lãnh đạo BHXH tỉnh điều chỉnh, diệt quyết định hưởng trọn BHXH do BHXH cấp thị trấn và cấp tỉnh giải quyết.
d) Việc điều chỉnh, diệt quyết định hưởng trọn BHXH của người lao động thuộc Bộ Quốc phòng, Bộ làm an do BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH đánh an quần chúng thực hiện nay; đồng thời chuyển giấy tờ điều chỉnh, diệt quyết định hưởng trọn đến BHXH tỉnh điểm đang chi trả chế độ để cai quản lý, chi trả (trừ ngôi trường hợp điều chỉnh do thay đổi mức lương cơ sở).
đ) Trường hợp có cứ để xác định việc hưởng trọn BHXH ko đúng quy định của pháp luật theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 64 Luật BHXH thì kết phù hợp với các cơ quan lại can hệ rà soát, xác minh có cuối cùng cụ thể bởi văn các độc giả dạng về việc hưởng trọn BHXH ko đúng quy định để làm cứ ra quyết định diệt hoặc chấm dứt hưởng trọn BHXH.
e) Đối với giấy tờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng do các ngành khác đã giải quyết và bàn trả sang cơ quan lại BHXH cai quản lý, chi trả thì việc điều chỉnh, kết thúc hưởng trọn phải cứ trên cơ sở quyết định, cuối cùng của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền.
g) Việc điều chỉnh chung mức hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH đối với đối tượng đã giải quyết hưởng trọn BHXH theo quy định của chính sách được thực hiện nay theo văn các độc giả dạng chỉ dẫn tại thời điểm nảy chính sách.
h) hạn vận giải quyết: Như quy định tại nội dung b tiết 1.1.2 điểm này.
1.1.4. chuyển di hưởng trọn chế độ BHXH đối với ngôi trường hợp chính thức phát động hưởng trọn BHXH mỗi tháng tại thị trấn/tỉnh khác, hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN một lần, chế độ tử tuất một lần ko cùng thị trấn/tỉnh điểm giải quyết hưởng trọn
a) Nơi chuyển đi: Khi giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH, song song lập Thông báo chuyển hưởng trọn theo mẫu số 18-HSB trình lãnh đạo Bộ phận/Phòng chuẩn y, chuyển trên Hệ thống đến BHXH thị trấn điểm người hưởng trọn đăng ký nhận chế độ; ngôi trường hợp hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN một lần, chế độ tử tuất một lần thì tất nhiên giấy tờ để trả cho người cần lao và thân nhân tất nhiên Thông báo về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH gửi cho người hưởng trọn theo mẫu số 23-HSB.
b) Nơi chuyển đến
b1) Đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng: Truy cập Hệ thống để hít thông tin chuyển hưởng trọn; báo tăng trên Hệ thống, cập nhật vào danh sách chi trả.
b2) Đối với ngôi trường hợp chính thức phát động hưởng trọn BHXH mỗi tháng, hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN một lần, chế độ tử tuất một lần: Truy cập Hệ thống để hít Thông báo chuyển hưởng trọn; rà soát giấy tờ trên Hệ thống lưu trữ điện tử tụ hợp, báo đăng trên Hệ thống, cập nhật vào vào danh sách chi trả đối với ngôi trường hợp giải quyết đúng quy định; ngôi trường hợp mất đi điều khiếu nại hưởng trọn, giải quyết ko đúng đối tượng thì tạm thời chưa chi trả và thông tin ngay cơ quan lại BHXH điểm đã giải quyết để phối hợp xử lý; đồng thời Thông báo để người hưởng trọn biết về việc chưa chi trả.
1.1.5. Khóa số liệu, kết xuất báo cho biết giải trình:
a) Ngày làm việc trước ko hề mỗi tháng thực hiện nay khóa số liệu và kết xuất ít theo mẫu số 20-HSB, trình lãnh đạo duyệt y để lưu trên Hệ thống và gửi Phòng Chế độ BHXH.
b) Ngày làm việc trước ko hề của tháng 7, tháng 01 mỗi năm hoặc theo yêu cầu đột xuất, lập mỏng chỉ tiêu thống kê của 6 tháng đầu năm và của năm trước hoặc theo kỳ thống kê đột xuất theo các mẫu số 22-HSB để lưu trên Hệ thống và gửi Phòng Chế độ BHXH tỉnh.
1.2. Trách nhiệm của Phòng Chế độ BHXH
thực hành như quy định tại điểm 1.1 khoản này và lập mỏng của toàn tỉnh theo quy định tại tiết 1.1.5 điểm 1.1 khoản này gửi BHXH nước ta (Ban thực hiện nay chính sách BHXH).
2. bổn phận trong việc lập danh sách, thưa
2.1. Lập danh sách chi trả một lần
2.1.1. bổn phận của Bộ phận Chế độ BHXH
Mỗi ngày, cứ dữ liệu giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH một lần; thông tin chuyển hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN và chế độ tử tuất một lần từ thị trấn/tỉnh khác; quyết định của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân cấp với các mẫu mã: Chi trả qua trương mục cá nhân chủ nghĩa, chi trả trực tiếp bởi tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Bộ phận KHTC.
2.1.2. trách nhiệm và trách nhiệm của Phòng chế độ BHXH
Mỗi ngày, căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH một lần; Thông báo chuyển hưởng trọn chế độ TNLĐ, BNN và chế độ tử tuất một lần từ tỉnh khác; quyết định của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền về việc khấu trừ tiền BHXH, lập Danh sách C97-HD theo phân cấp với các mẫu mã: Chi trả qua tài khoản cá nhân, chi trả trực tiếp bởi tiền mặt, trình lãnh đạo phê duyệt và chuyển đến Phòng KHTC.
2.2. Lập danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng
2.2.1. Trách nhiệm của Bộ phận chế độ BHXH: Từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng thực hiện nay:
a) tiếp thụ Danh sách báo giảm hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng (mẫu số 8-CBH), Danh sách chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng (mẫu số 7a-CBH) do bưu điện thị trấn chuyển đến; quyết định của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền về việc khấu trừ lương lậu hưu, BHXH mỗi tháng; cứ dữ liệu giải quyết hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng (cả về điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng trọn) trên địa bàn thị trấn, người hưởng trọn chế độ BHXH từ thị trấn khác chuyển đến nảy sinh trong tháng; dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng; bảng tổng hợp các tổ chi trả trên địa bàn, đối chiếu, xác định số tiền còn phải trả, số phải thu hồi, cập nhật vào Hệ thống.
b) kết nạp thông tin theo mẫu số 2-CBH, đơn theo mẫu số 14-HSB của người hưởng trọn đề nghị chuyển đổi phương thức nhận tiền từ trương mục cá nhân sang lĩnh bởi tiền mặt hoặc trái lại, hoặc thay đổi tài khoản cá nhân, hoặc đổi thay địa chỉ điểm nhận chế độ BHXH mỗi tháng từ Bộ phận TN – Trả KQ hoặc cơ quan lại bưu điện chuyển đến để cập nhật bổ sung vào phần mềm cai quản lý.
c) Lập Danh sách D03-TS đối với người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng chi tiết theo từng loại chế độ chuyển Phòng Chế độ BHXH.
2.2.2. bổn phận của Phòng Chế độ BHXH: tiếp thu và cứ các danh sách, thông tin do BHXH thị trấn lập và gửi đến theo tiết 2.2.1 điểm này; quyết định của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền về việc khấu trừ lương phía hưu, BHXH mỗi tháng; căn cứ dữ liệu giải quyết hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng (cả về điều chỉnh tăng, giảm mức hưởng trọn) trên địa bàn tỉnh, người hưởng trọn chế độ BHXH từ tỉnh khác chuyển đến nảy sinh trong tháng; Danh sách 7a-CBH, dữ liệu Danh sách chi trả trong tháng, lập và trình lãnh đạo duyệt y và in các danh sách, bẩm sau:
a) Danh sách chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng của tháng sau tất nhiên các khoản trợ cấp một lần (nếu có) đối với người hưởng trọn từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng (Danh sách C72a-HD) theo các mẫu mã: Chi trả qua tài khoản cá nhân chủ nghĩa, chi trả trực tiếp bởi tiền mặt.
b) Danh sách D03-TS (phát hành tất nhiên Quyết định số 595/QĐ-BHXH) của người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng chi tiết theo từng loại chế độ trên địa bàn.
c) thời kì lập danh sách, bẩm: Ngày làm việc cuối cùng của tháng.
Ngay sau Khi lập xong Danh sách C72a-HD, Hệ thống tự động gửi đến từng người hưởng trọn mới nảy, người chuyển địa bàn hưởng trọn tin nhắn Thông báo về thời kì, địa điểm chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng.
d) thời kì chuyển: Cuối giờ ngày làm việc chung cuộc của tháng hoặc đầu giờ ngày 01 tháng sau. Trường hợp ngày 01 tháng sau là ngày nghỉ ngơi thì thực hành chuyển vào cuối giờ ngày làm việc rốt cục của tháng trước.
đ) Chuyển đến:
đ1) Phòng KHTC: Danh sách C72a-HD.
đ2) Phòng Quản lý thu: Danh sách D03-TS.
e) Giám đốc BHXH tỉnh cứ tình hình thực tế ở địa phương để quyết định việc lập bổ sung Danh sách C72a-HD vào ngày 10 mỗi tháng, BH an toàn chi trả kịp lúc lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng cho người cần lao phát sinh hưởng trọn trong tháng chi trả.
3. Chi trả chế độ BHXH một lần
3.1. bổn phận của Phòng KHTC
3.1.1. tiếp thu từ Bộ phận KHTC Danh sách C97-HD, từ cơ quan lại bưu điện Danh sách 7b-CBH theo phân cấp, từ Phòng TN-Trả KQ giấy đề nghị mẫu số 03-CBH.
a) cứ Danh sách C97-HD và Danh sách 7b-CBH, chi trả cho người hưởng trọn; cứ giấy đề nghị mẫu số 3-CBH, đối chiếu với dữ liệu đang cai quản lý để chi trả cho thân nhân người hưởng trọn qua đời tuy nhiên chưa nhận trợ cấp BHXH.
b) Chuyển Danh sách C97-HD do bưu điện thị trấn chi trả trên địa bàn tỉnh cho Bưu điện tỉnh; chuyển Danh sách C97-HD (bao héc tàm tất cả danh sách do BHXH thị trấn chi trả và danh sách do bưu điện thị trấn chi trả) cho Bộ phận KHTC để chi trả và theo dõi, đối chiếu quyết toán với Bưu điện thị trấn.
3.1.2. Chuyển ngân sách đầu tư đầu tư:
a) cứ số tiền do BHXH thị trấn trực tiếp chi trả trên Danh sách C97- HD để chuyển ngân sách đầu tư đầu tư cho BHXH thị trấn.
b) căn cứ số tiền do cơ quan lại Bưu điện chi trả theo Danh sách C97-HD để chuyển ngân sách đầu tư đầu tư cho Bưu điện tỉnh.
c) Đối chiếu với số phải trả trong kỳ tại Bảng thanh toán mẫu số C74b-HD để làm cứ đối trừ tạm ứng kỳ sau với cơ quan lại bưu điện.
d) Lập thông tin ngân sách đầu tư đầu tư do bưu điện thị trấn chi trả theo mẫu số 1-CBH về số tiền BHXH tỉnh đã chuyển cho bưu điện tỉnh, gửi BHXH thị trấn.
đ) thực hành quyết toán với Bưu điện tỉnh.
3.1.3. thu nạp Danh sách C74b-HD từ Bộ phận KHTC để thực hiện nay tổng hợp, tính sổ lệ phí cho Bưu điện tỉnh.
3.1.4. Lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng do BHXH tỉnh cai quản lý và tổng hợp danh sách thu hồi của toàn tỉnh theo quy định.
3.1.5. chỉ dẫn cơ quan lại bưu điện tổ chức chi trả cho người hưởng trọn, ngôi trường hợp trong thời gian 30 ngày Tính từ lúc lúc cảm bắt gặp Danh sách do cơ quan lại BHXH chuyển sang mà người hưởng trọn chưa đến nhận tiền chế độ thì cơ quan lại bưu điện lập, chuyển Danh sách 7b-CBH chi tiết theo cơ quan lại BHXH giải quyết, đồng thời chỉ dẫn người hưởng trọn đến cơ quan lại BHXH điểm người hưởng trọn nộp giấy tờ đề nghị giải quyết để nhận tiền.
3.1.6. Lập ít
a) Hàng tháng, lập bẩm tổng hợp chi trả chế độ BHXH một lần theo mẫu số 4-CBH do BHXH tỉnh cai quản lý và căn cứ mỏng theo mẫu số 4-CBH do Bộ phận KHTC các thị trấn gửi đến để tổng hợp vắng của toàn tỉnh, chuyển Phòng Chế độ BHXH.
b) Hàng tháng, căn cứ Danh sách 7b-CBH do cơ quan lại bưu điện chuyển đến, đối chiếu với số đã chi trong tháng (theo Danh sách 7b-CBH) để lập Danh sách 7b-CBH toàn tỉnh.
3.2. bổn phận của Bộ phận KHTC
3.2.1. thực hiện nay như quy định tại tiết 3.1.1, 3.1.5 và 3.1.6 điểm 3.1 khoản 3 Điều này theo phân cấp cai quản lý của BHXH thị trấn; tiếp thụ từ Bộ phận Chế độ BHXH Danh sách C97-HD, chuyển Phòng KHTC để cấp ngân sách đầu tư đầu tư.
3.2.2. Quyết toán với bưu điện thị trấn
a) chỉ dẫn cơ quan lại bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân chủ nghĩa, Danh sách chi trả bởi tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng trọn do cơ quan lại bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Ngày 05 mỗi tháng lập Bảng thanh toán mẫu số C74b-HD gửi cơ quan lại BHXH.
b) thực hành đối chiếu, thẩm tra, xét duyệt số tiền cơ quan lại bưu điện đã chi trả trong tháng tại Bảng thanh toán mẫu số C74b-HD, chuyển Phòng KHTC.
c) Xây dựng plan, định kỳ tổ chức đánh giá, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan lại bưu điện giấy tờ quyết toán cơ quan lại Bưu điện gửi cơ quan lại BHXH.
3.2.3. Ngày làm việc chung cục mỗi tháng, căn cứ Danh sách 7b-CBH do cơ quan lại bưu điện chuyển đến, đối chiếu với số đã chi trong tháng (theo Danh sách 7b-CBH) để lập Danh sách 7b-CBH của thị trấn, gửi Phòng KHTC.
3.2.4. Trường hợp người hưởng trọn kê khai sai thông báo tài khoản nhận tiền chế độ: Nhận Thông báo về việc ko chi được do người hưởng trọn kê khai sai thông báo do cơ quan lại bưu điện gửi đến, liên quan lại với người hưởng trọn và chỉ dẫn người hưởng trọn lập Thông báo mẫu số 2-CBH.
4. Chi trả chế độ BHXH mỗi tháng
4.1. bổn phận của Phòng KHTC
4.1.1. hít từ Phòng Chế độ BHXH Danh sách C72a-HD; Từ Phòng Quản lý Thu Thông báo C12-TS (phát hành tất nhiên Quyết định số 595/QĐ-BHXH); tiếp thụ từ Phòng TN-Trả KQ Giấy yêu cầu theo mẫu số 3-CBH; chuyển Bưu điện tỉnh, Bộ phận KHTC Danh sách C72a-HD.
4.1.2. Chi trả cho thân nhân người hưởng trọn: căn cứ giấy đề nghị mẫu số 3-CBH, đối chiếu với dữ liệu đang cai quản lý để chi trả ngay cho thân nhân người hưởng trọn mệnh chung tuy nhiên còn những tháng chưa nhận lương hưu, trợ cấp BHXH
4.1.3. Chuyển ngân sách đầu tư đầu tư cho Bưu điện tỉnh
a) Trước 04 ngày theo lịch chi trả, tạm ứng ngay số tiền đã quyết toán của tháng trước.
b) Ngày 01 mỗi tháng, đối chiếu, thực hiện nay đối trừ số tiền chi BHXH đã chuyển cho cơ quan lại bưu điện của tháng trước còn dư (nếu có) trên Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD với Danh sách C72a-HD để chuyển tiếp số ngân sách đầu tư đầu tư còn lại.
c) Lập Thông báo theo mẫu số 1-CBH gửi BHXH thị trấn biết số ngân sách đầu tư đầu tư chi trả cho người hưởng trọn trên địa bàn thị trấn do BHXH tỉnh chuyển cho Bưu điện tỉnh.
4.1.4. Tổ chức chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng cho người hưởng trọn qua Hệ thống bưu điện theo hợp đồng đã thỏa thuận.
a) Chi trả tại điểm chi trả: Từ ngày 02 đến ngày 10 của tháng tổ chức chi trả ít ra 6 giờ/ngày tại thảy các điểm chi trả; chỉ kết thúc chi trả trước ngày mùng 10 đối với các điểm đã chi trả ko hề số lượng người hưởng trọn theo danh sách do cơ quan lại BHXH chuyển đến
b) Chi trả tại điểm giao thiệp của Bưu điện thị trấn: Từ ngày 11 của tháng, nối chi trả tại các điểm chi trả là vấn đề giao tế của bưu điện đến ko hề ngày 25 của tháng.
4.1.5. Lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng do BHXH tỉnh cai quản lý và tổng hợp danh sách thu hồi của toàn tỉnh theo quy định.
4.1.6. thanh toán uổng chi trả cho bưu điện tỉnh sau Khi cảm bắt gặp hóa đơn tài chính
4.1.7. cứ Thông báo C12-TS để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.1.8. Hàng tháng, lập vắng tổng hợp chi chế độ BHXH mỗi tháng theo mẫu số 4-CBH do BHXH tỉnh cai quản lý và tổng hợp của toàn tỉnh theo quy định.
4.2. trách nhiệm và trách nhiệm của Bộ phận KHTC
4.2.1. Chi trả cho thân nhân người hưởng trọn: Trường hợp người hưởng trọn chết tuy nhiên còn những tháng chưa nhận: thực hiện nay chi trả ngay cho thân nhân người hưởng trọn chậm nhất là ngày làm việc Kế tiếp Tính từ lúc lúc cảm bắt gặp Giấy yêu cầu 3-CBH.
4.2.2. thực hiện nay thanh quyết toán số tiền chi lương hưu, trợ cấp BHXH qua khối mạng lưới server bưu điện theo hợp đồng đã thỏa thuận.
a) thời gian quyết toán: Trong thời gian 02 ngày (ngày 26 và 27 mỗi tháng), ngay sau ngày chi trả xong lương hưu, trợ cấp BHXH cho người hưởng trọn.
b) chỉ dẫn cơ quan lại bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân chủ nghĩa, Danh sách chi trả bởi tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng trọn do cơ quan lại bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật; lập Bảng tính sổ mẫu số C74a-HD gửi cơ quan lại BHXH.
– thực hiện nay đối chiếu, thẩm tra, xét duyệt số tiền cơ quan lại bưu điện đã chi trả trong tháng tại Bảng tính sổ mẫu số C74a-HD, gửi: Bưu điện thị trấn 01 các độc giả dạng, gửi Phòng KHTC 01 các độc giả dạng.
– Xây dựng plan, định kỳ tổ chức đánh giá, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan lại bưu điện với giấy tờ quyết toán cơ quan lại Bưu điện gửi cơ quan lại BHXH.
c) Số tiền cơ quan lại bưu điện chưa chi ko hề mỗi tháng ko phải chuyển về cơ quan lại BHXH mà sẽ tính vào số tiền ứng của tháng sau. Hàng năm, thực hành đối chiếu ký công nhận số tiền đã nhận, số tiền đã chi, số đã tạm ứng tuy nhiên chưa chi đến ko hề ngày 31/12 tại Mục B-Tình hình ngân sách đầu tư đầu tư trên Bảng tính sổ mẫu số C74a-HD.
d) căn cứ thông tin C12-TS để ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT theo phân cấp.
4.2.3. Hàng tháng, cứ dữ liệu trên Hệ thống, các quyết định thu hồi và số tiền đã chi trả sai để lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy định.
5. trách nhiệm và trách nhiệm của cơ quan lại Bưu điện trong chi trả chế độ BHXH và cai quản lý người hưởng trọn:
5.1. Bưu điện tỉnh
5.1.1. thu nhận danh sách, ngân sách đầu tư đầu tư; tổ chức chi trả các chế độ BHXH một lần theo danh sách do cơ quan lại BHXH chuyển sang; chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng; cai quản lý người hưởng trọn; thanh quyết toán và thực hành chế độ thưa theo quy định của BHXH nước ta và hợp đồng đã ký;
5.1.2. Tổ chức thực hành lưu trữ Danh sách chi trả qua tài khoản cá nhân chủ nghĩa, Danh sách chi trả bởi tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng trọn do cơ quan lại bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử gửi cơ quan lại BHXH giấy tờ, chứng từ quyết toán Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD, C74b-HD. Chịu Trách nhiệm trước pháp luật về tính xác thực giữa các độc giả dạng điện tử giấy tờ quyết toán gửi cơ quan lại BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng trọn lưu tại cơ quan lại bưu điện; có trách nhiệm và trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của cơ quan lại BHXH và cơ quan lại có thẩm quyền.
5.2. Bưu điện thị trấn
5.2.1. thực hành chi trả các chế độ BHXH một lần theo danh sách do cơ quan lại BHXH chuyển sang; chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng và các khoản trợ cấp một lần tất nhiên (nếu có); cai quản lý người hưởng trọn; thanh quyết toán với BHXH thị trấn và thực hiện nay chế độ bẩm theo quy định của BHXH nước ta và hợp đồng đã ký.
5.2.2. Lập Danh sách 7a-CBH, 7b-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD, C74b-HD, chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hiện nay thanh quyết toán với BHXH thị trấn theo đúng quy định của luật pháp về giao tế điện tử.
5.2.3. thu nạp thông tin mẫu số 5-CBH từ BHXH thị trấn để chuyển cho người hưởng trọn chậm nhất trong thời kì 05 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp thông tin của BHXH thị trấn.
5.2.4. Trước ngày làm việc rốt cục của tháng, lập và gửi các độc giả dạng điện tử Danh sách 8-CBH cho BHXH thị trấn đối với các ngôi trường hợp: Chi sai, chi vượt; người hưởng trọn chết; người hưởng trọn xuất cảnh trái phép; người hưởng trọn bị tòa án tuyên bố mất tích cho BHXH thị trấn. Hàng tháng, cứ dữ liệu trên Hệ thống và Danh sách 8-CBH, các quyết định thu hồi do cơ quan lại BHXH chuyển đến và số tiền đã chi trả sai, thực hiện nay thu hồi và lập Danh sách C75-HD gửi BHXH thị trấn cùng với số tiền đã thu hồi.
6. Chi trả ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ chuyển đổi nghề sau TNLĐ, BNN; ngân sách đầu tư đầu tư bổ sung phòng ngừa, chia sẻ rủi ro về TNLĐ, BNN; ngân sách đầu tư đầu tư điều tra lại vụ TNLĐ, BNN.
6.1. bổn phận của Phòng Chế độ BHXH
6.1.1. hít giấy tờ giấy từ Bộ phận TN – Trả KQ hoặc giấy tờ điện tử từ Hệ thống cai quản lý thông báo; lập và gửi thông tin giải quyết giấy tờ giao du điện tử và trả hiệu quả (mẫu số 03/TB-GDĐT) đến địa chỉ thư điện tử đã đăng ký của Sở LĐTBXH đối với ngôi trường hợp giao tế điện tử.
6.1.2. Truy cập vào Hệ thống để cập nhật thông tin, coi xét, đối chiếu điều khiếu nại về thời gian đóng BHXH, số lần được tương trợ của người được bổ sung; nếu BH an toàn đủ điều khiếu nại, đúng quy định thì lập Danh sách theo mẫu số C90-HD trình lãnh đạo phê duyệt, chuyển cho Phòng KHTC; ngôi trường hợp phát hiện nay mất đi điều khiếu nại hưởng trọn, mức bổ sung, số lần tương trợ ko đúng thì trình lãnh đạo văn các độc giả dạng thông tin tất nhiên Danh sách theo mẫu số 16-HSB gửi Sở LĐTBXH biết và lâm thời chưa chi trả; nếu Sở LĐTBXH vẫn giữ nguyên quyết định thì lập Danh sách theo mẫu số C90-HD trình lãnh đạo chuẩn y, chuyển cho Phòng KHTC, đồng thời bẩm BHXH nước ta (Ban thực hành chính sách BHXH).
hạn vận thực hành: Tối đa 04 ngày làm việc Tính từ lúc ngày thu nạp giấy tờ.
6.1.3. Đối với chi tạm ứng, quyết toán ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN:
a) Chi tạm ứng: tiếp thụ plan, dự toán ngân sách đầu tư đầu tư điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN từ Phòng TN – Trả KQ; lập giấy yêu cầu tạm ứng theo mẫu số C91-HD để tạm ứng tối đa 80% ngân sách đầu tư đầu tư dự toán điều tra lại trong thời hạn 02 ngày làm việc, chuyển Phòng KHTC.
b) Quyết toán: kết nạp giấy tờ quyết toán ngân sách đầu tư đầu tư điều tra lại các vụ TNLĐ, BNN từ Phòng TN – Trả KQ, cứ plan, dự toán; giấy tờ quyết toán và các định mức chi theo quy định của đất nước lập danh sách quyết toán theo mẫu số 19-HSB, trình lãnh đạo thông qua, chuyển Phòng KHTC; thời hạn thực hành: Tối đa 05 ngày làm việc Tính từ lúc lúc cảm bắt gặp giấy tờ.
Trường hợp cơ quan lại cấp bộ ra quyết định điều tra lại vụ TNLĐ, BNN thì BHXH tỉnh điểm đơn vị SDLĐ để xảy ra TNLĐ, BNN đóng BHXH thực hành việc tạm ứng và quyết toán ngân sách đầu tư đầu tư.
6.2. bổn phận của Phòng KHTC
6.2.1. Đối với chi trả ngân sách đầu tư đầu tư bổ sung chuyển đổi nghề sau TNLĐ, BNN; ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ thăm khám xét, chữa BNN; ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ, phục hồi chức năng sau TNLĐ, BNN; ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ đào tạo ATVSLĐ: thu nhận và căn cứ Danh sách C90-HD do Phòng Chế độ BHXH chuyển đến, chuyển tiền bổ sung vào tài khoản của đơn vị SDLĐ; kì hạn thực hành: Tối đa 01 ngày làm việc Tính từ lúc lúc Tiếp nhận Danh sách.
6.2.2. Đối với chi tạm ứng và quyết toán ngân sách đầu tư đầu tư tương trợ điều tra lại vụ TNLĐ, BNN: Tiếp nhận và cứ giấy đề nghị tạm ứng, danh sách quyết toán do Phòng Chế độ BHXH, chuyển tiền tạm ứng, tiền quyết toán ngân sách đầu tư đầu tư điều tra lại đến cơ quan lại đất nước có thẩm quyền trong hạn vận 01 ngày làm việc.
7. Khấu trừ lương phía hưu, trợ cấp BHXH, BHTN theo quyết định của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền
7. 1. bổn phận của Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH
7.1.1. cứ quyết định khấu trừ lương phía hưu, trợ cấp BHXH, TCTN của cơ quan lại đất nước có thẩm quyền, lập Thông báo số 5-CBH chuyển Bộ phận/Phòng KHTC cùng cấp trong ngôi trường hợp khấu trừ tiền trợ cấp BHXH một lần, chuyển Phòng KHTC, Phòng Chế độ BHXH (đối với ngôi trường hợp BHXH thị trấn tiếp thu quyết định khấu trừ) trong ngôi trường hợp khấu trừ lương bổng hưu, trợ cấp BHXH, TCTN mỗi tháng.
7.1.2. Trường hợp người hưởng trọn cùng một lúc phải thực hành nhiều quyết định khấu trừ lương bổng hưu, trợ cấp BHXH, TCTN mỗi tháng thì trình lãnh đạo có văn các độc giả dạng thống nhất với các cơ quan lại ra quyết định khấu trừ để thực hành khấu trừ mức tối đa theo quy định của luật pháp, trừ ngôi trường hợp người bị khấu trừ và cơ quan lại ra quyết định khấu trừ có thỏa thuận khác.
7.1.3. Trường hợp người hưởng trọn đang trong thời gian phải thực hành khấu trừ lương phía hưu, trợ cấp BHXH, TCTN theo quyết định khấu trừ của cơ quan lại có thẩm quyền, có nhu muốn di chuyển điểm nhận chế độ BHXH hoặc chết; BHXH tỉnh có Trách nhiệm thông tin bởi văn các độc giả dạng cho các cơ quan lại ra quyết định khấu trừ biết trong thời hạn 05 ngày làm việc, Tính từ lúc ngày ĐDCT hoặc người hưởng trọn Thông báo.
7.1.4. Khi ko hề thời gian khấu trừ hoặc người hưởng trọn di chuyển điểm nhận lương hưu, trợ cấp BHXH hoặc chết, trình lãnh đạo có văn các độc giả dạng thông tin cho các cơ quan lại ra quyết định khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH biết và xác nhận tổng số tiền đã thực hiện nay khấu trừ.
7.2. Trách nhiệm của Bộ phận/Phòng KHTC: căn cứ Danh sách C72a-HD, C72b-HD, C97-HD thực hành chuyển số tiền phải khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, TCTN cho cơ quan lại ra quyết định khấu trừ.
8. bổn phận của Phòng Quản lý thu: hít Danh sách D03-TS từ Phòng Chế độ BHXH; lập Thông báo C12-TS về số tiền đóng BHYT cho người hưởng trọn BHXH mỗi tháng chuyển Phòng KHTC.
Chương IV
QUY TRÌNH CHI TRẢ BHTN
Điều 8: Lập danh sách chi trả các chế độ BHTN
1. trách nhiệm và trách nhiệm về việc TN – Trả KQ
1.1. Phòng TN – Trả KQ
1.1.1. tiếp thụ và chuyển giấy tờ
a) kết nạp giấy tờ để làm cứ chi trả các chế độ BHTN và chuyển Phòng Chế độ BHXH. Cụ thể như sau:
a1) Từ Sở LĐTBXH: Quyết định về việc tương trợ ĐTKNN; từ trọng điểm DVVL: Quyết định, thông tin, đề nghị về việc hưởng trọn TCTN; quyết định về việc tương trợ học tập nghề theo quy định tại khoản 1, khoản 3 và khoản 6 Điều 18, khoản 2 Điều 19, khoản 1 Điều 20, khoản 3 Điều 21, khoản 4 và khoản 7 Điều 22, khoản 4 Điều 25 và khoản 2 Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ;
a2) Từ cơ sở đào tạo nghề, Bộ phận TN – Trả KQ trước ngày 25 mỗi tháng: Danh sách đề nghị chi trả tương trợ học tập nghề (mẫu số C87a-HD) có đầy đủ chữ ký của người thất nghiệp đang học tập nghề theo quy định tại khoản 5 Điều 25 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ;
a3) Từ đơn vị SDLĐ: Danh sách yêu cầu tính sổ bổ sung ĐTKNN (mẫu số C92-HD) có đầy đủ chữ ký xác nhận của người cần lao đã được đào tạo;
a4) Từ Bưu điện: Danh sách người hưởng trọn chưa nhận tiền TCTN (mẫu số 7c-CBH).
b) thu nạp từ đơn vị SDLĐ: Giấy tạm ứng ngân sách đầu tư đầu tư (mẫu số C91-HD) và chuyển Phòng KHTC theo quy định tại khoản 3 Điều 27 Nghị định số 28/2015/NĐ-CP ngày 12/03/2015 của Chính phủ.
c) tiếp thu từ Phòng Chế độ BHXH hiệu quả giải quyết quy định tại nội dung a tiết 2.3.2 điểm 2.3 khoản 2 Điều này.
1.1.2. Trả hiệu quả đến:
a) trọng điểm DVVL: thông tin về việc người cần lao ko đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).
b) Cơ sở đào tạo nghề, Bộ phận TN – Trả KQ: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi tương trợ học tập nghề (mẫu số C87b-HD).
c) Đơn vị SDLĐ: Danh sách người thất nghiệp được thanh toán tương trợ ĐTKNN (mẫu số C93-HD).
1.2. Bộ phận TN – Trả KQ
1.2.1. tiếp thu và chuyển giấy tờ
a) Tiếp nhận từ cơ sở đào tạo nghề Danh sách đề nghị chi trả tương trợ học tập nghề (mẫu số C87a-HD), chuyển Phòng Chế độ BHXH.
b) tiếp thụ từ đơn vị SDLĐ Danh sách đề nghị thanh toán bổ sung ĐTKNN (mẫu số C92-HD), chuyển Bộ phận chế độ BHXH; Giấy tạm ứng ngân sách đầu tư đầu tư (mẫu số C91-HD), chuyển Bộ phận KHTC.
c) thu nhận từ Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH hiệu quả giải quyết quy định tại nội dung b tiết 2.3.2 điểm 2.3 khoản 2 Điều này.
1.2.2. Trả hiệu quả đến:
a) Cơ sở đào tạo nghề: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi bổ sung học tập nghề (mẫu số C87b-HD).
b) Đơn vị SDLĐ: Danh sách người thất nghiệp được tính sổ tương trợ ĐTKNN (mẫu số C93-HD).
2. trách nhiệm và trách nhiệm của Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH
2.1. thu nạp giấy tờ
2.1.1. hít giấy tờ
a) Phòng Chế độ BHXH tiếp thụ từ Phòng TN – Trả KQ: Quyết định, thông tin, yêu cầu về việc hưởng trọn TCTN; các quyết định về việc hưởng trọn bổ sung học tập nghề; quyết định về việc giải quyết hưởng trọn bổ sung ĐTKNN; Danh sách 87a-HD; Danh sách C92-HD; mẫu số 7c-CBH.
b) Bộ phận Chế độ BHXH tiếp thu từ Bộ phận TN – Trả KQ Danh sách mẫu số C92-HD.
2.1.2. Đối chiếu, rà dữ liệu hưởng trọn
Mỗi ngày, Phòng Chế độ BHXH đối chiếu thông tin trong các quyết định hưởng trọn BHTN với cơ sở dữ liệu trong Hệ thống để rà điều khiếu nại, thời điểm, thời gian, mức hưởng trọn các chế độ BHTN:
a) Trường hợp thông tin đúng, đủ theo quy định thì thực hiện nay cập nhật dữ liệu về việc hưởng trọn các chế độ BHTN (hưởng trọn mới, tạm dừng, tiếp con kiến, kết thúc, di chuyển, diệt hưởng trọn) và hiệu quả chi trả TCTN vào Hệ thống để theo dõi, cai quản lý đối tượng hưởng trọn các chế độ BHTN và lập danh sách chi trả, thanh toán các chế độ BHTN.
b) Trường hợp thông báo chưa đúng, đủ hoặc phát hiện nay hưởng trọn TCTN ko đúng quy định thì gửi trọng điểm DVVL thông tin về việc người cần lao ko đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH).
2.2. Lập danh sách chi trả
2.2.1. Đối với TCTN: Phòng Chế độ BHXH thực hiện nay:
a) Lập Danh sách C72b-HD: Lập danh sách chi trả TCTN theo từng mẫu mã chi trả bởi tiền mặt hoặc qua tài khoản cá nhân và phân chia theo từng thị trấn:
a1) Đối với người hưởng trọn TCTN tháng trước tiên: cứ vào quyết định về việc hưởng trọn, diệt hưởng trọn TCTN, lập danh sách chi trả TCTN (mẫu số C72b-HD) với ngày chi trả ghi tại Cột 1 là ngày làm việc liền kề sau ngày lập danh sách trình lãnh đạo BHXH tỉnh phê chuẩn. hạn lập: Trong ngày cảm bắt gặp giấy tờ nêu trên.
Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối phù hợp với Sở LĐTBXH và Trung tâm DVVL thống nhất cách thức, thời gian chuyển các quyết định, yêu cầu việc hưởng trọn TCTN để lập danh sách chi trả BH an toàn thuận tiện cho người hưởng trọn và đúng hạn quy định.
a2) Đối với người hưởng trọn TCTN từ tháng thứ hai trở đi, người hưởng trọn mà bên dưới 03 tháng chưa đến nhận tiền TCTN Tính từ lúc ngày ko hề hạn sử dung ghi trong Quyết định hưởng trọn và người chuyển hưởng trọn từ tỉnh khác đến:
– Lập danh sách theo ngày: căn cứ các quyết định về việc tạm dừng, chấm dứt, tiếp tục hưởng trọn TCTN; Thông báo về việc chấm dứt chi trả TCTN; yêu cầu về việc tiếp chi trả TCTN; mẫu số 7c-CBH, lập Danh sách C72b-HD trình lãnh đạo BHXH tỉnh với thời tự khắc chính thức phát động chi trả từ ngày thứ 08 của tháng hưởng trọn, trình lãnh đạo BHXH tỉnh duyệt, ngôi trường hợp ngày thứ 08 của tháng hưởng trọn rơi vào ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần, nghỉ ngơi Lễ, nghỉ ngơi Tết thì chi trả vào ngày làm việc liền kề sau đó. thời hạn lập: Cuối giờ làm việc của ngày làm việc thứ 07 của tháng hưởng trọn; ngôi trường hợp ngày thứ 7 của tháng hưởng trọn rơi vào ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần, nghỉ ngơi Lễ, nghỉ ngơi Tết thì lập danh sách chi trả vào cuối giờ làm việc của ngày liền kề trước đó và chi trả vào ngày làm việc liền kề với ngày lập danh sách.
– Lập danh sách chi trả theo tháng: Ngày 25 mỗi tháng, căn cứ Danh sách chi trả tháng trước, mẫu số 7c-CBH, quyết định đấu hưởng trọn TCTN, yêu cầu của trọng tâm DVVL điểm người lao động chuyển đến hưởng trọn TCTN với BHXH cấp tỉnh điểm người cần lao chuyển đến về việc đấu thực hiện nay chi trả TCTN (mẫu số 13 phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), lập Danh sách cho người hưởng trọn nhận TCTN có ngày chính thức phát động chi trả từ ngày 01 đến ngày 31 tháng sau tại cột số 1 (mẫu số C72b-HD).
Lập danh sách giảm: Mỗi ngày, căn cứ các Quyết định về việc diệt quyết định hưởng trọn TCTN, tạm dừng hưởng trọn TCTN, kết thúc hưởng trọn TCTN của Giám đốc Sở LĐTBXH, thông tin của TTDVVL điểm người cần lao chuyển đi với BHXH cấp tỉnh về việc thực hiện nay chấm dứt chi trả TCTN đối với người lao động (mẫu số 12 Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH), hiệu quả rà soát, đối chiếu thông báo trong các quyết định hưởng trọn BHTN với cơ sở dữ liệu trong Hệ thống thực hiện nay lập Danh sách báo giảm hưởng trọn các chế độ BHXH mỗi tháng (mẫu số 12-CBH) phần TCTN và chuyển Phòng KHTC ngay trong ngày cảm bắt gặp quyết định để chuyển cơ quan lại bưu điện ko thực hành chi trả cho người lao động.
– Trường hợp cảm bắt gặp đề nghị tiếp chi trả TCTN, quyết định về việc nối hưởng trọn TCTN mà đã quá hạn vận lập danh sách theo quy định thì lập danh sách chi trả đối với ngôi trường hợp này ngay trong ngày.
Giao Giám đốc BHXH tỉnh phối phù hợp với Sở LĐTBXH và trọng tâm DVVL thống nhất cách thức, thời gian chuyển quyết định tạm dừng, kết thúc, tiếp con kiến hưởng trọn TCTN, thông tin chấm dứt chi trả TCTN hoặc danh sách người đủ điều khiếu nại hưởng trọn TCTN tháng tiếp theo để lập danh sách chi trả BH an toàn thuận tiện cho người hưởng trọn và đúng hạn vận quy định.
a3) Ngày 06 mỗi tháng, căn cứ Danh sách mẫu số 7c-CBH đã cập nhật trên Hệ thống thực hành lập bổ sung Danh sách chưa chi trả tháng trước đối với những ngôi trường hợp đã được thực hành lập danh sách chi trả của tháng này vào các ngày từ ngày rút cục của tháng trước đến ko hề ngày 05 của tháng này theo mẫu số C72b-HD (ko ghi nội dung tại cột số 1 và cột số 4, cuối danh sách có chú giải: “Danh sách chi trả đối với các ngôi trường hợp được lập danh sách từ ngày rốt cuộc của tháng n đến ngày 05 tháng n+1 mà chưa nhận tiền TCTN của tháng trước”) để tiếp chuyện chi trả Khi người hưởng trọn đến nhận trợ cấp. Trường hợp, ngày 06 rơi vào ngày nghỉ ngơi mặt hàng tuần, nghỉ ngơi Lễ, nghỉ ngơi Tết thì lập danh sách chi trả vào đầu giờ làm việc của ngày liền kề sau đó.
b) Trường hợp cảm bắt gặp quyết định diệt, tạm dừng, kết thúc hưởng trọn TCTN sau Khi chuyển danh sách chi trả thì thông tin ngay cho Phòng KHTC, cơ quan lại Bưu điện để dừng chi trả TCTN đối với các ngôi trường hợp chi trả tiền mặt.
c) Sau hạn vận 03 tháng Tính từ lúc ngày ko hề kì hạn hưởng trọn TCTN theo quyết định hưởng trọn TCTN thì trong thời hạn 07 ngày làm việc sau hạn vận nêu trên, lập Thông báo về việc người lao động ko đến nhận tiền TCTN (theo mẫu chỉ dẫn của Bộ LĐTBXH) gửi trọng điểm DVVL điểm người lao động đang hưởng trọn TCTN để bảo lưu thời kì đóng BHTN.
d) Lập Danh sách D03-TS chuyển Phòng Quản lý Thu; thời kì lập và chuyển danh sách thực hành cùng với thời tự khắc lập Danh sách C72b-HD.
2.2.2. Đối với tương trợ học tập nghề
Phòng Chế độ BHXH thu nhận Danh sách C87a-HD từ cơ sở đào tạo nghề và Bộ phận Chế độ BHXH; đối chiếu với thông tin hưởng trọn bổ sung học tập nghề của từng người cần lao đã được cập nhật trên Hệ thống, nếu hưởng trọn đúng quy định thì tiến hành ghi dữ liệu vào Hệ thống và lập Danh sách người thất nghiệp được chi bổ sung học tập nghề (mẫu số C87b-HD) trình lãnh đạo BHXH tỉnh chuẩn y.
2.2.3. Đối với tương trợ ĐTKNN
Bộ phận/Phòng Chế độ BHXH thu nhận Danh sách đề nghị tính sổ tương trợ ĐTKNN (mẫu số C92-HD); đối chiếu với thông báo hưởng trọn bổ sung ĐTKNN của từng đơn vị SDLĐ đã được cập nhật trên Hệ thống, nếu hưởng trọn đúng quy định thì cập nhật dữ liệu vào Hệ thống và lập Bảng thanh toán mẫu số C93-HD trình lãnh đạo chuẩn y.
2.2.4. vận hạn thực hiện nay: 01 ngày làm việc.
2.3 Chuyển danh sách
2.3.1. Chuyển Phòng KHTC: Danh sách C72b-HD để cấp ngân sách đầu tư đầu tư và tổ chức chi trả, Danh sách C87b-HD và Bảng thanh toán mẫu số C93-HD để chi trả.
2.3.2. Chuyển Bộ phận TN – Trả KQ:
– thông tin về việc người lao động ko đến nhận tiền TCTN (mẫu số 14 phát hành tất nhiên Thông tư số 28/2015/TT-BLĐTBXH);
– Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi bổ sung học tập nghề (mẫu số 87b-HD);
– Bảng tính sổ mẫu số C93-HD.
b) Bộ phận Chế độ BHXH chuyển Bộ phận TN – Trả hiệu quả: Danh sách người thất nghiệp được duyệt chi tương trợ học tập nghề (mẫu số 87b-HD); Bảng tính sổ mẫu số C93-HD.
2.4. Khóa số liệu
2.4.1. Bộ Phận Chế độ BHXH: Hết tháng, thực hiện nay khóa số liệu của toàn thị trấn để lưu trên Hệ thống.
2.4.2. Phòng Chế độ BHXH: Hết tháng, thực hành khóa số liệu của toàn tỉnh để lưu trên Hệ thống.
Điều 9. Tổ chức chi trả BHTN
1. Trách nhiệm của cơ quan lại BHXH
1.1. Chi TCTN
1.1.1 Phòng KHTC
a) thu nạp Danh sách chi trả do Phòng Chế độ BHXH lập và mẫu số C73-HD do Bưu điện tỉnh lập để làm căn cứ chuyển ngân sách đầu tư đầu tư cho Bưu điện tỉnh làm 2 đợt/tháng theo yêu cầu tạm ứng của cơ quan lại Bưu điện. Khi chuyển ngân sách đầu tư đầu tư phải đối trừ số ngân sách đầu tư đầu tư đã chuyển cho cơ quan lại bưu điện còn dư tháng trước trên Bảng tính sổ C74a-HD với Danh sách 72b-HD. Trường hợp số tiền ứng mất đi, cơ quan lại Bưu điện làm đề nghị tạm ứng nêu rõ lý do để cơ quan lại BHXH có căn cứ cấp ứng bổ sung; tiếp thụ Thông báo C12-TS từ Phòng Quản lý Thu để theo dõi ghi thu, ghi chi số tiền đóng BHYT.
b) Chuyển danh sách chi bởi tiền mặt theo mẫu số C72b-HD cho Bưu điện tỉnh để tổ chức chi trả TCTN cho người lao động qua khối mạng lưới server bưu điện theo hợp đồng đã ký theo đúng ngày chi trả ghi trong danh sách.
Ngay sau Khi chuyển Danh sách, Hệ thống tự động nhắn nhe đến từng người trong danh sách chi trả TCTN Thông báo về ngày chính thức phát động chi trả và địa điểm chi trả của tháng hưởng trọn TCTN với người hưởng trọn TCTN.
c) Chi qua trương mục cá nhân của người lao động: Đối với tháng trước nhất, chuyển tiền ngay Khi cảm bắt gặp danh sách chi trả. Từ tháng hưởng trọn trợ cấp thứ hai, chuyển tiền trong vòng 05 ngày Tính từ lúc ngày chính thức phát động chi trả ghi tại cột số 1 Danh sách C72b-HD
d) căn cứ chứng từ thu phí phát hành thẻ ATM lần đầu của ngôi nhà băng để thực hành tính sổ cho người hưởng trọn TCTN.
đ) Quyết toán
đ1) chỉ dẫn cơ quan lại bưu điện lưu trữ Danh sách chi trả bởi tiền mặt và Giấy nhận tiền mẫu số C95-HD có chữ ký của người hưởng trọn do cơ quan lại bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. Ngày 05 mỗi tháng lập Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD gửi cơ quan lại BHXH.
Ngày 05 tháng sau, căn cứ giấy tờ điện tử do cơ quan lại bưu điện lập và chuyển đến, gồm: Người hưởng trọn chưa nhận những chế độ TCTN từ ngày 01 đến ngày rốt cục tháng trước (trên Danh sách chi trả tháng trước nhất và Danh sách chi trả từ tháng thứ 2 trở đi) theo Danh sách 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD.
Trường hợp số liệu có chênh lệch, thực hành chuyển trả và kết phù hợp với bưu điện tỉnh ra soát số liệu.
Trường hợp số liệu khớp đúng, thực hiện nay công nhận trên Bảng tính sổ mẫu số C74a-HD.
Khi quyết toán xong, lập Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD gửi: Bưu điện tỉnh 01 các độc giả dạng, gửi BHXH thị trấn 01 các độc giả dạng để BHXH thị trấn ghi chi và tổng hợp vào các mẫu mỏng trên địa bàn thị trấn.
đ2) Xây dựng plan, định kỳ tổ chức rà, đối chiếu số phải chi, đã chi, chưa chi giữa chứng từ lưu tại cơ quan lại bưu điện giấy tờ quyết toán cơ quan lại Bưu điện gửi cơ quan lại BHXH.
đ3) chỉ dẫn cơ quan lại bưu điện cứ danh sách C72b-HD tiếp chuyện chi trả TCTN đối với người hưởng trọn trong thời gian quyết toán với cơ quan lại BHXH.
e) căn cứ Bảng tính sổ mẫu số C74a-HD và Giấy tính sổ mẫu số C67-HD của Bưu điện tỉnh để thanh toán hoài chi trả TCTN cho Bưu điện tỉnh.
g) Lập Danh sách C75-HD, vào sổ chi tiết theo dõi thu hồi của từng đối tượng theo quy định.
Hàng tháng, lập báo cho biết giải trình tổng hợp chi BHTN theo mẫu số 4-CBH của toàn tỉnh chuyển Phòng Chế độ BHXH.
1.1.2. Bộ phận KHTC
Hàng tháng, lập thưa tổng hợp chi BHTN theo mẫu số 4-CBH trên địa bàn thị trấn cai quản lý và gửi Bộ phận Chế độ BHXH.
1.2. Chi bổ sung học tập nghề
Phòng KHTC: Hằng tháng, cứ Danh sách 87b-HD, chuyển trả ngân sách đầu tư đầu tư bổ sung học tập nghề vào trương mục cho từng Cơ sở đào tạo nghề trong thời kì 2 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp Danh sách 87b-HD.
Ngay sau Khi chuyển tiền, Hệ thống tự động nhắn đến từng người trong danh sách bổ sung học tập nghề thông tin đã chuyển tiền cho Cơ sở đào tạo nghề về việc đào tạo nghề đối với người hưởng trọn tương trợ học tập nghề.
1.3. Chi bổ sung ĐTKNN
1.3.1. Phòng KHTC
a) cứ dữ liệu hưởng trọn BHTN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống, cấp ngân sách đầu tư đầu tư cho BHXH thị trấn hoặc chỉ dẫn đơn vị SDLĐ lập Giấy đề nghị tạm ứng mẫu số C91-HD; tạm ứng ngân sách đầu tư đầu tư theo quy định chuyển vào tài khoản cho đơn vị SDLĐ trong hạn 05 ngày làm việc Tính từ lúc ngày BHXH tỉnh cảm bắt gặp quyết định;
b) căn cứ Bảng tính sổ mẫu số C93-HD do Phòng Chế độ BHXH lập, chuyển tiền thanh toán cho đơn vị SDLĐ trong vòng 05 ngày làm việc.
1.3.2. Bộ phận KHTC
– căn cứ dữ liệu hưởng trọn BHTN đã được Phòng Chế độ BHXH nhập trên Hệ thống, chỉ dẫn đơn vị SDLĐ lập Giấy đề nghị tạm ứng (mẫu số C91-HD); thực hành tạm ứng ngân sách đầu tư đầu tư theo quy định chuyển vào tài khoản cho đơn vị SDLĐ trong kì hạn 05 ngày làm việc Tính từ lúc ngày cảm bắt gặp quyết định;
– căn cứ Bảng thanh toán mẫu số C93-HD để thanh toán cho đơn vị SDLĐ trong vòng 05 ngày làm việc.
2. bổn phận của cơ quan lại Bưu điện:
– hít danh sách, ngân sách đầu tư đầu tư; tổ chức chi trả, thực hành chế độ mỏng và thanh quyết toán theo quy định của BHXH nước ta.
– Tổ chức thực hành lưu trữ, Danh sách chi trả bởi tiền mặt và Giấy nhận tiền C95-HD có chữ ký của người hưởng trọn do cơ quan lại bưu điện chi trả theo đúng quy định của pháp luật. căn cứ chứng từ gốc để lập, ký chữ ký số chuyển qua dữ liệu điện tử gửi cơ quan lại BHXH giấy tờ, chứng từ quyết toán: Danh sách 7c-CBH, Bảng thanh toán mẫu số C74a-HD. Chịu trách nhiệm và trách nhiệm trước luật pháp về tính chính xác giữa các độc giả dạng điện tử giấy tờ quyết toán gửi cơ quan lại BHXH với Danh sách chi trả, Giấy nhận tiền có chữ ký người hưởng trọn lưu tại cơ quan lại bưu điện; có Trách nhiệm cung cấp theo yêu cầu của cơ quan lại BHXH và cơ quan lại có thẩm quyền.
– dùng chữ ký số trong việc lập giấy tờ điện tử (Danh sách 7c-CBH, Bảng tính sổ mẫu số C74a-HD) chuyển qua dữ liệu điện tử để thực hành thanh quyết toán với cơ quan lại BHXH theo đúng quy định của pháp luật về giao thiệp điện tử.
– Hàng tháng, lập và gửi các độc giả dạng điện tử Danh sách 8-CBH (phần TCTN) đối với các ngôi trường hợp chi trả sai đối tượng, sai số tiền so với danh sách do cơ quan lại BHXH lập (Danh sách C72b-HD và Danh sách 12-CBH).
Chương V
HỆ THỐNG MẪU BIỂU, vắng
Điều 10. Hệ thống mẫu, biểu
1. Ban hành tất nhiên Quy định này các mẫu, biểu giấy tờ, danh sách, thưa, chỉ tiêu thống kê (theo phụ lục đính kèm). Các biểu mẫu báo cho biết giải trình, chỉ tiêu thống kê sẽ được sửa đổi, bổ sung bởi công văn cá biệt của BHXH nước ta cho hiệp với đề nghị phát sinh trong thực tại.
2. Mẫu đơn, mẫu tờ khai, mẫu văn các độc giả dạng được cơ quan lại BHXH cấp miễn phí hoặc do người lao động, người sử dụng cần lao in, chụp, đánh máy, viết tay theo nội dung mẫu quy định trừ ngôi trường hợp có quy định gửi kèm các độc giả dạng điện tử.
Chương VI
TỔ CHỨC thực hành
Điều 11. bổn phận của BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH công an quần chúng. #
1. Quản lý và lưu trữ giấy tờ đã giải quyết theo quy định; BHXH Bộ Quốc phòng, BHXH đánh an quần chúng. # cứ vào đặc thù trong phát động và sinh hoạt giải trí và tổ chức của ngành quy định cụ thể số lượng giấy tờ cần lập để cai quản lý và lưu trữ.
2. Lập thủ tục chuyển hưởng trọn đối với người được giải quyết hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng chuyển về điểm hàm như sau:
2.1. Số hóa giấy tờ hưởng trọn BHXH theo quy định chuyển về BHXH nước ta.
2.2. Lập Thông báo chuyển hưởng trọn theo mẫu số 18-HSB, chuyển đến BHXH tỉnh điểm người hưởng trọn đăng ký nhận lương hưu, trợ cấp BHXH; đồng thời lập thông tin về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH theo mẫu số 23-HSB để giao cho người lao động.
2.3. Chủ động kết phù hợp với BHXH các địa phương giải quyết vướng mắc nảy trong chuyển di hưởng trọn BHXH.
3. Chế độ vắng: Trước ngày 10 tháng 01 mỗi năm, lập báo cho biết giải trình tổng hợp giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH của năm trước gửi BHXH nước ta (Ban thực hành chính sách BHXH).
Điều 12. Trách nhiệm của các đơn vị trực thuộc BHXH nước ta
1. trọng tâm đả nghệ thông báo
Xây dựng, điều chỉnh các phần mềm kỹ năng của Ngành đáp ứng đầy đủ các quy định tại Văn các độc giả dạng này; chỉ dẫn, triển khai và kịp lúc giải quyết vướng mắc trong quá trình dùng các phần mềm kỹ năng.
2. Ban thực hiện nay chính sách BHXH
2.1. Truy cập Hệ thống để rà, giám sát việc giải quyết các chế độ BHXH ở địa phương.
2.2. Chủ trì phối phù hợp với các đơn vị can dự chỉ đạo, chỉ dẫn, thẩm tra BHXH các tỉnh trong việc giải quyết chế độ BHXH, lập danh sách hưởng trọn BHXH, BHTN.
2.3. Chốt số liệu, kết xuất báo cho biết giải trình
Theo kỳ bẩm của địa phương, kết xuất các mỏng về tình hình giải quyết hưởng trọn BHXH trên toàn quốc theo mẫu số 02C-HSB, 20-HSB; 22-HSB để lưu trên Hệ thống.
3. Vụ Tài chính – Kế toán
Chủ trì kết phù hợp với các đơn vị liên quan lại chịu trách nhiệm và trách nhiệm tổ chức, cai quản lý, thống nhất chỉ dẫn việc chi trả, giám định, quyết toán các chế độ BHXH, BHTN theo quy định.
4. Vụ hiệp tác quốc tế: Chịu bổn phận dịch sang tiếng Anh mẫu đơn, mẫu quyết định hưởng trọn các chế độ BHXH, chuyển trọng tâm công nghệ thông tin cập nhật vào phần mềm để giải quyết hưởng trọn các chế độ BHXH cho người lao động là đánh dân nước ngoài làm việc tại nước ta theo Nghị định số 143/2018/NĐ-CP.
5. trọng điểm Lưu trữ: Chủ trì, kết phù hợp với Trung tâm công nghệ thông báo xây dựng phần mềm và chỉ dẫn việc số hóa giấy tờ để lưu trữ giấy tờ điện tử trên Hệ thống phục vụ cho các phát động và sinh hoạt giải trí kỹ năng; chỉ dẫn BHXH các tỉnh làm tác lưu trữ giấy tờ hưởng trọn các chế độ BHXH, BHTN đối với giấy tờ giấy.
6. Vụ Pháp chế: Chủ trì chỉ dẫn về tiến đánh tác tiếp thu giấy tờ và trả hiệu quả thủ tục hành chính.
7. Các đơn vị trực thuộc BHXH nước ta: cứ chức năng trách nhiệm phối phù hợp với Ban thực hiện nay chính sách BHXH, Vụ Tài chính – Kế toán triển khai tổ chức thực hành Quy định này.
Trong quá trình thực hành nếu có vướng mắc, BHXH các tỉnh kịp lúc phản ánh về BHXH nước ta để phân tách và thử nghiệm và phân tích, chỉ dẫn./.
PHỤ LỤC
(Ban hành tất nhiên Q
uyết định số 166/QĐ-BHXH ngày 31 tháng 01 năm 2019 của giám đốc điều hành BHXH nước ta)
Số TT
Ký hiệu
Tên mẫu biểu
A
DANH SÁCH
I
Giải quyết
1
01A-HSB
Văn các độc giả dạng đề nghị phát hành QĐ thẩm tra đột xuất
2
01B-HSB
Danh sách yêu cầu giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, chăm sóc sức hồi sinh sức mạnh mạnh khoắn
3
19-HSB
Danh sách quyết toán ngân sách đầu tư đầu tư điều tra lại TNLĐ/BNN
II
Chi trả
1
6-CBH
Danh sách chưa nhận chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK
2
7a-CBH
Danh sách chưa nhận lương hưu và trợ cấp BHXH mỗi tháng
3
7b-CBH
Danh sách chưa nhận trợ cấp BHXH một lần
4
7c-CBH
Danh sách chưa nhận trợ cấp thất nghiệp
5
8-CBH
Danh sách báo giảm hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, trợ cấp thất nghiệp
6
9-CBH
Biểu tổng hợp đổi thay điểm nhận, mẫu mã nhận BHXH mỗi tháng
7
10-CBH
Biểu tổng hợp báo tăng hưởng trọn các chế độ BHXH mỗi tháng
8
11-CBH
Biểu tổng hợp điều chỉnh hưởng trọn các chế độ BHXH
9
12-CBH
Danh sách báo giảm hưởng trọn, tạm dừng các chế độ BHXH mỗi tháng, trợ cấp thất nghiệp
B
ít
I
Giải quyết
1
02A-HSB
báo cho biết giải trình tổng hợp giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH thị trấn)
2
02B-HSB
báo cho biết giải trình tổng hợp giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH tỉnh)
3
02C-HSB
bẩm tổng hợp giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau, thai sản, DSPHSK (BHXH nước ta)
4
17A-HSB
Tổng hợp đối tượng hưởng trọn BHXH mỗi tháng duyệt mới (BHXH thắt)
5
17B-HSB
Tổng hợp đối tượng hưởng trọn BHXH một lần duyệt mới (BHXH bắt)
6
17C-HSB
Tổng hợp đối tượng hưởng trọn BHXH tình nguyện duyệt mới
7
20-HSB
vắng chỉ tiêu giải quyết hưởng trọn BHXH, BHTN
8
22A-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn chế độ ốm đau
9
22B-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn trợ cấp thai sản
10
22C-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn trợ cấp tai nạn lao động mỗi tháng
11
22D-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn trợ cấp tai nạn cần lao một lần
12
22E-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn trợ cấp bệnh nghề mỗi tháng
13
22G-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn trợ cấp bệnh công việc và nghề nghiệp một lần
14
22H-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn chế độ hưu trí mỗi tháng
15
22K-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn chế độ BHXH một lần
16
22M-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn trợ cấp tử tuất mỗi tháng
17
22N-HSB
Tổng hợp đối tượng giải quyết hưởng trọn trợ cấp tử tuất một lần
II
Chi trả
1
4-CBH
thưa chi chế độ BHXH
C
CHỈ TIÊU THỐ
NG KÊ
1
25A-HSB
Chỉ tiêu giải quyết hưởng trọn BHXH
2
25B-HSB
Chỉ tiêu cai quản lý hưởng trọn các chế độ BHTN
3
25C-HSB
Chỉ tiêu về chi BHXH, BHTN
C
HỒ SƠ
I
Giải quyết
1
01C-HSB
Quyết định về việc thu hồi trợ cấp
2
03A-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tai nạn lao động mỗi tháng
3
03B-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tai nạn cần lao một lần
4
03C-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp bệnh nghề mỗi tháng
5
03D-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp bệnh nghề một lần
6
03E-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tai nạn lao động mỗi tháng do vết thương tái phát
7
03G-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tai nạn cần lao một lần do vết thương tái phát
8
03H-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp bệnh công việc và nghề nghiệp mỗi tháng do bệnh tật tái phát
9
03K-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp bệnh nghề một lần do bệnh tật tái phát
10
03M-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tai nạn cần lao/bệnh nghề mỗi tháng do giám định tổng hợp mức suy giảm kĩ năng cần lao
11
03N-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tai nạn cần lao/bệnh nghề một lần do giám định tổng hợp mức suy giảm kĩ năng lao động
12
03P-HSB
Quyết định về việc cấp tiền mua công cụ giúp đỡ sinh hoạt, phương tiện chỉnh hình
13
04-HSB
Bản quá trình đóng BHXH
14
05A-HSB
Văn các độc giả dạng yêu cầu giải quyết trợ cấp TNLĐ, BNN
15
05B-HSB
Văn các độc giả dạng đề nghị giải quyết chế độ BNN
16
06A-HSB
Quyết định về việc điều chỉnh chế độ BHXH
17
06B-HSB
Quyết định về việc diệt quyết định hưởng trọn chế độ BHXH
18
06C-HSB
Quyết định về việc kết thúc hưởng trọn chế độ BHXH
19
07A-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn chế độ hưu trí mỗi tháng
20
07B-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn BHXH một lần
21
07C-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp mỗi tháng của cán bộ xã, phường, thị trấn
22
07D-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp một lần
23
08A-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp mai táng (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời kì đóng BHXH, chết)
24
08B-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp chôn cất (đối với thân nhân người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, chết)
25
08C-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tuất mỗi tháng
26
08D-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang tham gia hoặc bảo lưu thời gian đóng BHXH, chết)
27
08E-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn trợ cấp tuất một lần (đối với thân nhân người đang hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH mỗi tháng, chết)
28
09-HSB
Tờ khai của thân nhân
29
10-HSB
Quyết định về việc tạm dừng hưởng trọn chế độ BHXH mỗi tháng
30
11-HSB
Quyết định về việc hưởng trọn tiếp chế độ BHXH mỗi tháng
31
12-HSB
Quyết định về việc nghỉ ngơi việc hưởng trọn chế độ hưu trí
32
13-HSB
Giấy ủy quyền
33
14-HSB
Đơn đề nghị
34
15A-HSB
Giấy giới thiệu chuyển giấy tờ chờ hưởng trọn lương hưu, trợ cấp mỗi tháng
35
15B-HSB
thông tin về việc thu nhận giấy tờ chờ hưởng trọn lương hưu/trợ cấp mỗi tháng
36
16-HSB
Chuyển trả giấy tờ yêu cầu chi trả
37
18-HSB
Thông báo chuyển hưởng trọn lương hưu, trợ cấp BHXH
38
21-HSB
Phiếu yêu cầu
39
23-HSB
thông tin về việc chi trả lương hưu, trợ cấp BHXH
40
24A-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn lương hưu (đối tượng ko tính theo thời kì làm tác quy đổi)
41
24B-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn lương hưu (đối tượng tính theo thời kì đánh tác quy đổi)
42
24C-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp cán bộ xã mỗi tháng
43
24D-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp tai nạn lao động/bệnh công việc và nghề nghiệp mỗi tháng (đối tượng hưởng trọn trước Luật)
44
24E-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp tai nạn cần lao/bệnh nghề mỗi tháng (đối tượng hưởng trọn theo Luật)
45
24G-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp tử tuất mỗi tháng
46
24H-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp mất sức lao động mỗi tháng
47
24K-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp theo QĐ 91
48
24M-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp đả nhân cao su
49
24N-HSB
Phiếu điều chỉnh mức hưởng trọn trợ cấp theo QĐ 613
II
Chi trả
1
1-CBH
thông tin ngân sách đầu tư đầu tư chi trả các chế độ BHXH
2
2-CBH
Thông báo thay đổi thông tin người hưởng trọn
3
3-CBH
Giấy đề nghị nhận chế độ BHXH Khi người hưởng trọn chết
4
5-CBH
Thông báo khấu trừ lương hưu, trợ cấp BHXH, trợ cấp thất nghiệp
———————————————————————————–
Tải Quyết định 166/QĐ-BHXH về tại đây:
Trường hợp các độc giả ko tải về được thì làm theo cách sau:
Bước 1
: Comment mail vào phần bình luận bên dưới
Bước 2
: Gửi đề nghị vào mail: [email protected] (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)
Tác_Giả_2 chúc các các độc giả thành đả!
———————————————————————-

18

Source Quyết định 166/QĐ-BHXH Quy trình giải quyết chế độ BHXH, BHTN 2021-08-28 08:10:00

#Quyết #định #166QĐBHXH #Quy #trình #giải #quyết #chế #độ #BHXH #BHTN

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x