Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán tài chính Doanh nghiệp siêu nhỏ 2022

Ngày 28/12/2018 Bộ tài chính phát hành Thông tư 132/2018/TT-BTC chỉ dẫn Chế độ kế toán tài chính cho doanh nghiệp siêu nhỏ, có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành Tính từ lúc ngày 15/02/2019, áp dụng cho năm tài chính chính thức phát động hoặc sau ngày 01/4/2019.
BỘ TÀI CHÍNH
—————
Số: 132/2018/TT-BTC
CỘNG HOÀ từng lớp CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————
HN Thủ Đô, ngày 28 tháng 12 năm 2018
THÔNG TƯ
chỉ dẫn Chế độ kế toán tài chính cho doanh nghiệp siêu nhỏ
cứ Luật Kế toán số 88/2015/QH13 ngày 20 tháng 11 năm 2015;
căn cứ Luật bổ sung doanh nghiệp nhỏ và vừa số 04/2017/QH14 ngày 12 tháng 6 năm 2017;
căn cứ Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán tài chính;
cứ vào Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ngày 11 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật tương trợ doanh nghiệp nhỏ và vừa;
cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, trách nhiệm, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục cai quản lý, giám sát kế toán tài chính và truy thuế kiểm toán,
Bộ trưởng Bộ Tài chính phát hành Thông tư chỉ dẫn Chế độ kế toán tài chính cho doanh nghiệp siêu nhỏ.
CHƯƠNG I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. phạm vi điều chỉnh
– Thông tư này chỉ dẫn việc ghi sổ kế toán tài chính, lập và diễn tả mỏng tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ. Việc xác định bổn phận thuế của doanh nghiệp đối với ngân sách Nhà nước được thực hiện nay theo quy định của pháp luật về thuế.
Điều 2. Đối tượng vận dụng
1. Đối tượng áp dụng Thông tư này là
các doanh nghiệp siêu nhỏ
, bao héc tàm tất cả các doanh nghiệp siêu nhỏ
nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (thuế TNDN) theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế
và phương pháp
theo tỷ lệ % trên doanh thu
buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ.
2. Tiêu chí xác định doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện nay chế độ kế toán tài chính theo Thông tư này được thực hành theo quy định của pháp luật về thuế.
Xem thêm
:

Điều 3. áp dụng chế độ kế toán tài chính
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế vận dụng chế độ kế toán tài chính theo quy định tại Chương II Thông tư này.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ vận dụng chế độ kế toán tài chính theo quy định tại Chương III Thông tư này hoặc có thể tuyển lựa áp dụng chế độ kế toán tài chính theo quy định tại Chương II Thông tư này.
3.
Doanh nghiệp siêu nhỏ
có thể chọn lọc áp dụng
Chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa phát hành theo
ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính cho hạp với đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất kinh dinh và đề nghị cai quản lý của doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp siêu nhỏ
phải ứng dụng chế độ kế toán tài chính nhất quán trong một năm tài chính
. Việc thay đổi chế độ kế toán tài chính ứng dụng
chỉ được thực lúc này thời điểm đầu năm tài chính Kế tiếp
.
Điều 4. Chứng từ kế toán tài chính
1. Nội dung chứng từ kế toán tài chính, việc lập và ký chứng từ kế toán tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hành theo quy định tại Điều 16, Điều 17, Điều 18, Điều 19 Luật kế toán tài chính và chỉ dẫn cụ thể tại Thông tư này.
2. Nội dung, mẫu mã hóa đơn, lớp lang lập, cai quản lý và dùng hoá đơn (bao gồm hóa đơn điện tử) thực hành theo quy định của luật pháp về thuế.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu chứng từ kế toán tài chính hạp với đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại của mình, BH an toàn rõ ràng, sáng tỏ, dễ rà soát, đánh giá (trừ hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ). Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ ko tự xây dựng được biểu mẫu chứng từ kế toán tài chính cho riêng đơn vị thì có thể ứng dụng biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán tài chính chỉ dẫn tại Phụ lục 1 Thông tư này.
Điều 5. Sổ kế toán tài chính
1. Nội dung sổ kế toán tài chính, khối mạng lưới server sổ kế toán tài chính, việc mở sổ, ghi sổ, khóa sổ, lưu trữ sổ kế toán tài chính và sang sửa sổ kế toán tài chính tại doanh nghiệp siêu nhỏ được thực hiện nay theo quy định tại Điều 24, Điều 25, Điều 26, 27 Luật kế toán tài chính và chỉ dẫn cụ thể tại Thông tư này.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ được tự xây dựng biểu mẫu sổ kế toán tài chính phù hợp với đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại của mình, BH an toàn rõ ràng, minh bạch, dễ đánh giá, đánh giá. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ ko tự xây dựng được biểu mẫu sổ kế toán tài chính cho riêng đơn vị mình thì được vận dụng biểu mẫu và phương pháp biên chép sổ kế toán tài chính chỉ dẫn tại Thông tư này.
Điều 6. Đơn vị tiền tệ dùng trong kế toán tài chính
Doanh nghiệp siêu nhỏ ứng dụng quy định về đơn vị tính dùng trong kế toán tài chính theo quy định tại Điều 10 Luật kế toán tài chính và Điều 4
ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán tài chính.
Điều 7. Quy định về lưu trữ, bảo đảm an toàn tài liệu kế toán tài chính
1. Chứng từ kế toán tài chính, sổ kế toán tài chính và các tài liệu kế toán tài chính khác phải lưu giữ tại doanh nghiệp để phục vụ cho biên chép hằng ngày; xác định trách nhiệm thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách Nhà nước và công tác thẩm tra, đánh giá của chủ sở hữu doanh nghiệp, của cơ thuế quan lại hoặc các cơ quan lại đất nước có thẩm quyền.
2. Việc bảo đảm an toàn, lưu trữ tài liệu kế toán tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện nay theo quy định tại Luật kế toán tài chính và Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán tài chính.
3. Doanh nghiệp siêu nhỏ được lưu trữ chứng từ kế toán tài chính, sổ kế toán tài chính và các tài liệu kế toán tài chính khác trên phương tiện điện tử theo quy định của Luật kế toán tài chính.
Điều 8. Tổ chức bộ máy kế toán tài chính và người làm kế toán tài chính
1. Các doanh nghiệp siêu nhỏ được bố trí đảm nhiệm kế toán tài chính mà ko nép phải bố trí kế toán tài chính trưởng. Các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ có thể tự tổ chức thực hiện nay công tác kế toán tài chính theo quy định tại Chương III Thông tư này.
2. Việc bố trí người làm kế toán tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ phải BH an toàn ko vi phạm quy định tại Điều 19 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP ngày 30/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật kế toán tài chính.
3. Các doanh nghiệp siêu nhỏ được ký hợp đồng với đơn vị marketing thương mại dịch vụ kế toán tài chính để thuê dịch vụ làm kế toán tài chính hoặc dịch vụ làm kế toán tài chính trưởng theo quy định của luật pháp. Danh sách đơn vị đủ điều khiếu nại marketing thương mại dịch vụ kế toán tài chính được công bố và cập nhật định kỳ trên Cổng thông báo điện tử của Bộ Tài chính.
CHƯƠNG II
KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN
THEO PHƯƠNG PHÁP TÍNH TRÊN THU NHẬP TÍNH THUẾ
MỤC 1:
CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
Điều 9. Chứng từ kế toán tài chính
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế vận dụng các chứng từ kế toán tài chính theo danh mục sau đây:
STT
Tên chứng từ
Ký hiệu
I
Các chứng từ quy định tại Thông tư này
1
Phiếu thu tiền mặt
Mẫu số 01-TT
2
Phiếu chi tiền mặt
Mẫu số 02-TT
3
Phiếu nhập kho
Mẫu số 01-VT
4
Phiếu xuất kho
Mẫu số 02-VT
5
Biên bạn dạng giao nhận tài sản chắc chắn
Mẫu số 01-TSCĐ
6
Bảng tính sổ lương phía và các khoản thu nhập của người lao động
Mẫu số 01-LĐTL
II
Các chứng từ quy định theo pháp luật khác
1
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn buôn bán sản phẩm
2
Giấy nộp thuế vào NSNN
3
Giấy báo Nợ của ngân mặt hàng
2. Biểu mẫu chứng từ kế toán tài chính, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán tài chính tại khoản 1 Điều này được chỉ dẫn tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán tài chính” phát hành tất nhiên Thông tư này.
3. Ngoài các chứng từ kế toán tài chính chỉ dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn vận dụng chứng từ kế toán tài chính tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 chỉ dẫn chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa để đáp ứng yêu cầu cai quản lý phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại của doanh nghiệp.
MỤC 2:
tài khoản KẾ TOÁN
Điều 10. tài khoản kế toán tài chính
Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế ứng dụng danh mục trương mục kế toán tài chính, nội dung, kết cấu, nguyên lý kế toán tài chính, phương pháp hạch toán kế toán tài chính một số kỹ năng tài chính tài chính cốt chỉ dẫn tại Phụ lục 2 “Hệ thống trương mục kế toán tài chính” phát hành tất nhiên Thông tư này để ghi chép, phản ánh các kỹ năng tài chính tài chính nảy sinh theo từng nội dung tài chính tài chính.
MỤC 3:
SỔ KẾ TOÁN
Điều 11. Sổ kế toán tài chính
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế ứng dụng các sổ kế toán tài chính theo danh mục sau đây:
STT
Tên sổ kế toán tài chính
Ký hiệu
I
Sổ kế toán tài chính tổng hợp
1
Sổ Nhật ký sổ cái
Mẫu số S01- DNSN
II
Sổ kế toán tài chính chi tiết
1
Sổ chi tiết vật liệu, phương tiện, sản phẩm, product
Mẫu số S02-DNSN
2
Sổ tài sản một mực
Mẫu số S03-DNSN
3
Sổ chi tiết thanh toán với người sử dụng, người buôn bán
Mẫu số S04-DNSN
4
Sổ chi tiết thanh toán các số tiền nợ phải trả
Mẫu số S05-DNSN
5
Sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ (vận dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế)
Mẫu số S06a-DNSN
6
Sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ (áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Mẫu số S06b-DNSN
7
Sổ hoài sản xuất, marketing thương mại
Mẫu số S07-DNSN
8
Sổ theo dõi thuế GTGT được khấu trừ
Mẫu số S08-DNSN
9
Sổ chi tiết thuế GTGT đầu ra
Mẫu số S09-DNSN
10
Sổ tiền gửi ngôi nhà băng
Mẫu số S10-DNSN
2. Biểu mẫu sổ kế toán tài chính, nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tài chính tại khoản 1 Điều này được chỉ dẫn tại Phụ lục 3 “Biểu mẫu sổ kế toán tài chính và phương pháp ghi sổ kế toán tài chính” phát hành tất nhiên Thông tư này.
3. Ngoài các sổ kế toán tài chính chỉ dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể tuyển lựa vận dụng thêm các sổ kế toán tài chính chi tiết hoặc các mẫu mã sổ kế toán tài chính tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 chỉ dẫn chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa cho thích phù hợp với đề nghị cai quản lý phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại của doanh nghiệp cũng như trách nhiệm thuế với NSNN.
MỤC 4:
thưa TÀI CHÍNH
Điều 12. Mục đích của vắng tài chính
1. vắng tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình marketing thương mại của doanh nghiệp siêu nhỏ, đáp ứng yêu cầu cai quản lý của chủ doanh nghiệp, cơ quan lại đất nước.
2. bẩm tài chính cung cấp những thông tin của doanh nghiệp siêu nhỏ về các nội dung sau:
– Tình hình Tài sản;
– Nợ phải trả;
– Vốn chủ sở hữu;
– Các khoản doanh thu và thu nhập;
– Các khoản hoài;
– Lãi, lỗ và phân chia hiệu quả kinh dinh.
Điều 13. Hệ thống mỏng tài chính
1. Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp theo thu nhập tính thuế phải lập các vắng tài chính và phụ biểu báo cho biết giải trình tài chính theo danh mục sau đây:
STT
Tên bẩm tài chính
Ký hiệu
I
thưa tài chính
1
mỏng tình hình tài chính
Mẫu số B01 – DNSN
2
mỏng hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại
Mẫu số B02 – DNSN
II
Phụ biểu ít tài chính
1
Bảng cân đối trương mục
Mẫu số F01- DNSN
2
mỏng tình hình thực hành trách nhiệm với NSNN
Mẫu số F02- DNSN
2. Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập bẩm tài chính và các phụ biểu vắng tài chính tại khoản 1 Điều này được chỉ dẫn tại Phụ lục 5 “Biểu mẫu mỏng tài chính và phương pháp lập vắng tài chính” phát hành tất nhiên Thông tư này.
3. Ngoài các vắng tài chính quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lựa chọn vận dụng thưa tài chính quy định tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ công tác cai quản lý phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh của doanh nghiệp cũng như xác định trách nhiệm thuế với ngân sách đất nước.
Điều 14. trách nhiệm và trách nhiệm, thời hạn lập và gửi bẩm tài chính
1. Hàng năm, các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế phải lập bẩm tài chính và các phụ biểu thưa tài chính theo quy định tại khoản 1 Điều 13 Thông tư này.
2. ít tài chính và các phụ biểu mỏng tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ phải được gửi cho cơ quan lại thuế cai quản lý trực tiếp doanh nghiệp và cơ quan lại đăng ký kinh dinh chậm nhất là 90 ngày Tính từ lúc ngày chấm dứt năm tài chính song song phải được bảo đảm an toàn, lưu trữ tại doanh nghiệp theo quy định của luật pháp kế toán tài chính để phục vụ cho việc rà soát, thanh tra theo yêu cầu của các cơ quan lại có thẩm quyền.
CHƯƠNG III
KẾ TOÁN TẠI DOANH NGHIỆP SIÊU NHỎ NỘP THUẾ TNDN
THEO TỶ LỆ % TRÊN DOANH THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Điều 15. Chứng từ kế toán tài chính
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ ứng dụng chứng từ kế toán tài chính theo danh mục sau:
STT
Tên chứng từ
Ký hiệu
I
Các chứng từ quy định tại Thông tư này
1
Phiếu thu tiền mặt
Mẫu số 01-TT
2
Phiếu chi tiền mặt
Mẫu số 02-TT
3
Phiếu nhập kho
Mẫu số 01-VT
4
Phiếu xuất kho
Mẫu số 02-VT
5
Bảng thanh toán lương phía và các khoản thu nhập của người lao động
Mẫu số 01-LĐTL
II
Các chứng từ quy định theo luật pháp thuế
1
Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn buôn bán sản phẩm
2
Giấy nộp thuế vào NSNN
3
Giấy báo Nợ của ngôi nhà băng
2. Biểu mẫu, nội dung và phương pháp lập các chứng từ kế toán tài chính tại khoản 1 Điều này được chỉ dẫn tại Phụ lục 1 “Biểu mẫu và phương pháp lập chứng từ kế toán tài chính” phát hành tất nhiên Thông tư này.
Ngoài các chứng từ kế toán tài chính tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể chọn lọc ứng dụng chứng từ kế toán tài chính tại khoản 1 Điều 9 Thông tư này hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ đề nghị cai quản lý phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại của doanh nghiệp.
3. Hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ
– Hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ là chứng từ kế toán tài chính phản ảnh kỹ năng buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ đã trả mỹ xong. Hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ có thể là hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn buôn bán sản phẩm tùy theo quy định của luật pháp thuế đối với từng phương pháp nộp thuế GTGT của doanh nghiệp siêu nhỏ, trong đó:
+ Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ phát hành cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng là hóa đơn GTGT.
+ Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ phát hành cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng là hóa đơn buôn bán sản phẩm.
– Hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp siêu nhỏ phát hành cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng Khi buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ làm cơ sở để xác định trách nhiệm và trách nhiệm thuế TNDN của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách đất nước.
4. Chứng từ thanh toán lương bổng và các khoản thu nhập cho người cần lao là cơ sở để xác định trách nhiệm thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa của người cần lao trong doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách đất nước.
5. Chứng từ nộp thuế vào NSNN làm cứ để đánh giá tình hình thực hành trách nhiệm và trách nhiệm nộp thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách đất nước.
Điều 16. Phương pháp kế toán tài chính
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ nếu ko hề nhu muốn thì ko buộc phải mở các tài khoản kế toán tài chính mà chỉ ghi đơn trên sổ kế toán tài chính (chỉ ghi chép kỹ năng tài chính tài chính nảy sinh vào khoản mục cần theo dõi mà chẳng cần phản ánh các trương mục đối ứng) để theo dõi các khoản doanh thu và thu nhập, các khoản thuế phải nộp đất nước, các khoản lương phía và các khoản trích theo lương,… phục vụ cho việc xác định trách nhiệm thuế của doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước.
2. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ có nhu muốn áp dụng các tài khoản kế toán tài chính như các doanh nghiệp nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế để phục vụ đề nghị cai quản lý phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh của đơn vị thì được ứng dụng các quy định tại chương II Thông tư này để thực hành.
Điều 17. Sổ kế toán tài chính
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ phải mở các sổ kế toán tài chính để theo dõi các khoản doanh thu và các khoản thu nhập, các khoản thuế phải nộp Nhà nước, các khoản lương phía và các khoản trích theo lương,… phục vụ cho việc xác định trách nhiệm và trách nhiệm thuế của doanh nghiệp với ngân sách đất nước theo danh mục sau đây:
STT
Tên sổ kế toán tài chính
Ký hiệu
1
Sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ
Mẫu số S1-DNSN
2
Sổ theo dõi tình hình tính sổ lương và các khoản nộp theo lương của người lao động
Mẫu số S2-DNSN
3
Sổ chi tiết vật liệu, phương tiện, sản phẩm, product
Mẫu số S3-DNSN
4
Sổ theo dõi tình hình thực hiện nay trách nhiệm thuế với NSNN
Mẫu số S4-DNSN
2. Biểu mẫu sổ kế toán tài chính, nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tài chính tại khoản 1 Điều này được chỉ dẫn tại Phụ lục 4 “Biểu mẫu sổ kế toán tài chính và phương pháp ghi sổ kế toán tài chính” phát hành tất nhiên Thông tư này.
3. Ngoài các sổ kế toán tài chính chỉ dẫn tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ có thể chọn lọc áp dụng thêm các sổ kế toán tài chính chi tiết hoặc các mẫu mã sổ kế toán tài chính tổng hợp khác tại Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 chỉ dẫn chế độ kế toán tài chính doanh nghiệp nhỏ và vừa cho phù hợp với đề nghị cai quản lý phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại của doanh nghiệp cũng như trách nhiệm và trách nhiệm thuế với NSNN.
Điều 18. báo cho biết giải trình tài chính
1. Doanh nghiệp siêu nhỏ
nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ
chẳng cần thiết phải lập vắng tài chính để nộp cho cơ quan lại thuế
.
2. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ thực hiện nay các thưa theo quy định của pháp luật thuế. thời gian lập và nộp ít thực hiện nay theo quy định của luật pháp thuế.
3. Ngoài bẩm theo quy định của luật pháp về thuế, cứ vào các thông tin về doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ, tiền lương và các khoản nộp theo lương,… các doanh nghiệp siêu nhỏ có thể lập các báo cho biết giải trình kế toán tài chính phục vụ cho cai quản trị, điều hành doanh nghiệp.
4. Doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ
nếu tuyển lựa áp dụng chế độ kế toán tài chính quy định tại Chương II Thông tư này
để phục vụ cho nhu muốn cai quản lý phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh của doanh nghiệp thì
vẫn lập thưa tài chính theo quy định
. ít tài chính được lập
ko phải nộp cho cơ thuế quan lại mà được bảo đảm an toàn, lưu trữ
theo quy định và sử dụng tại doanh nghiệp để phục vụ cho việc thanh tra, thẩm tra những Khi có yêu cầu của cơ quan lại Nhà nước có thẩm quyền.
CHƯƠNG IV
TỔ CHỨC thực hành
Điều 19.
Chuyển số dư trên sổ kế toán tài chính:
1. Đối với các doanh nghiệp siêu nhỏ đang ứng dụng Thông tư số 133/2016/TT-BTC nếu chuyển sang ứng dụng chế độ kế toán tài chính theo quy định tại Chương II Thông tư này thực hiện nay chuyển số dư các trương mục kế toán tài chính như sau:
– Số dư TK 112 – Tiền gửi ngôi nhà băng và số dư TK 1281 – Tiền gửi có kỳ hạn được chuyển sang TK 111 – Tiền.
– Số dư các TK 1331 – Thuế GTGT được khấu trừ của product, dịch vụ, TK 1332 – Thuế GTGT được khấu trừ của TSCĐ được chuyển sang TK 1313- Thuế GTGT được khấu trừ;
– Số dư các TK 136 – Phải thu nội bộ, TK 138- Phải thu khác, TK 141- Tạm ứng được chuyển sang TK 1318- Các số tiền nợ phải thu khác;
– Số dư các TK 152 – Nguyên nguyên nhiên liệu, TK 153 – công cụ, công cụ được chuyển sang TK 1521- Nguyên vật liệu, dụng cụ;
– Số dư TK 154 – phí tổn sản xuất, marketing thương mại dở dang được chuyển sang TK 1524- tổn phí sản xuất kinh dinh dở dang;
– Số dư các TK 155 – Thành phẩm, TK 156 – Hàng hóa và TK 157- Hàng gửi đi buôn bán tốt chuyển sang TK 1526- Thành phẩm, product trong đó có chi tiết theo yêu cầu cai quản lý;
– Số dư Nợ TK 211 – Tài sản cố định sau Khi trừ số dư Có TK 214 – Hao mòn tài sản chắc chắn được chuyển sang dư Nợ TK 211 – Tài sản nhất quyết;
– Số dư TK 334 – Phải trả người lao động được chuyển sang TK 3311- Phải trả người lao động
– Số dư các TK 3382 – Kinh phí công đoàn, TK 3383 – Bảo hiểm xã hội, TK 3384 – Bảo hiểm y tế, TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp được chuyển sang TK 3312- Các khoản trích theo lương;
– Số dư các TK 331 – Phải trả người buôn bán, TK 335 – phí tổn phải trả, TK 336 – Phải trả nội bộ, TK 3381 – Phải trả, phải nộp khác, TK 3386 – Nhận ký quỹ, ký cược, TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện nay, TK 3388 – Phải trả, phải nộp khác, TK 3411 – Các khoản đi vay và TK 3412 – Nợ thuê tài chính được chuyển sang TK 3318 – Các số tiền nợ phải trả khác;
– Số dư các TK 33311 – Thuế GTGT đầu ra, TK 33312 – Thuế GTGT mặt hàng du nhập được chuyển sang TK 33131- Thuế GTGT phải nộp;
– Số dư các TK 3332- Thuế tiêu thụ đặc biệt, TK 3333- Thuế xuất, du nhập, TK 3335- Thuế thu nhập cá nhân, TK 3336- Thuế tài nguyên, TK 3337- Thuế ngôi nhà đất, tiền thuê đất, TK 33381- Thuế bảo đảm an toàn môi ngôi trường, TK 33382- Các loại thuế khác, TK 3339- Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác được chuyển sang TK 33138- Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp đất nước;
– Số dư TK 4211- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm trước, TK 4212- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối năm nay được chuyển sang TK 4118- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
2. Các nội dung khác đang phản ánh chi tiết trên các trương mục có can hệ nếu trái so với Thông tư này thì phải điều chỉnh lại theo quy định của Thông tư này.
Điều 20. Hiệu lực thi hành
1. Thông tư này có hiệu lực thực thi hiện hành thi hành Tính từ lúc ngày 15/02/2019, vận dụng cho năm tài chính chính thức phát động hoặc sau ngày 01/4/2019.
2. Trường hợp các văn bạn dạng quy phạm luật pháp dẫn chiếu tại Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế thì thực hiện nay theo văn bạn dạng quy phạm luật pháp đó.
3. Các Bộ, ngành, Uỷ ban quần chúng, Sở Tài chính, Cục Thuế các Tỉnh, thị thành trực thuộc Trung ương có trách nhiệm triển khai chỉ dẫn các doanh nghiệp siêu nhỏ thực hành Thông tư này.
4. Trong quá trình thực hành nếu có vướng mắc yêu cầu đề đạt về Bộ Tài chính để phân tách và thử nghiệm và phân tích giải quyết./.
KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG
Đỗ vàng anh Tuấn
—————————————————————————
PHỤ LỤC 1
BIỂU MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
(ứng dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ tính thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế)
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
1. Biểu mẫu chứng từ kế toán tài chính:
Đơn vị:……………….
Địa chỉ:…………..
Mẫu số 01 – TT
(Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
PHIẾU THU
Quyển số:……..
Ngày …….tháng …….năm …….
Số:………………..
Họ và tên người nộp tiền:………………………………………………….
Địa chỉ:………………………………………………………………………………………..
Lý do nộp:……………………………………………………………………………………….
Số tiền:………………………….(Viết bởi văn bản):………………………………………
…………………………………………………………………………………………………
Kèm theo:……………………………………………………………Chứng từ gốc:
Ngày …..tháng …..năm ……
Giám đốc
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, bọn họ tên)
Người nộp tiền
(Ký, bọn họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, bọn họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bởi văn bản):………………………………………………………………
Đơn vị:……………….
Địa chỉ:………………
Mẫu số 02 – TT
(Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
PHIẾU CHI
Quyển số:……….
Ngày …..tháng …..năm …….
Số :…………………
Họ và tên người nhận tiền:……………………………………………………………………..
Địa chỉ:…………………………………………………………………………………
Lý do chi:…………………………………………………………………………..
Số tiền:………………………………….(Viết bởi văn bản):……………………………
…………………………………………………………………………………………………….
Kèm theo …………………………………………………….. Chứng từ gốc:
Ngày ……tháng ……năm ….
Giám đốc
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, bọn họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, bọn họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, bọn họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bởi văn bản) :………………………………………………………………….
Đơn vị:……………….
Bộ phận:…………….
Mẫu số 01 – VT
(Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày….tháng….năm …….
Nợ …………………….
Số: ……………………………
Có …………………….
– Họ và tên người giao: ………………………………………………………………….
– Theo ………… số ……….. ngày ….. tháng ….. năm ….. của ………………….
Nhập tại kho: ………………………….địa điểm………………………………………
S
T
T
Tên, mác, quy định, phẩm chất vật tư, sản phẩm, mặt hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Theo
chứng từ
Thực
nhập
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
x
x
X
x
x
– Tổng số tiền (viết bởi văn bản):…………………………………………………………
– Số chứng từ gốc tất nhiên:…………………………………………………………..
Người giao mặt hàng
(Ký, bọn họ tên)
chủ kho
(Ký, bọn họ tên)
Ngày … tháng… năm…
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu muốn nhập)
(Ký, bọn họ tên)
Đơn vị:……………….
Bộ phận:…………….
Mẫu số 02 – VT
(Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày…..tháng…..năm ……
Nợ …………………….
Số: ……………………………..
Có …………………….
– Họ và tên người nhận mặt hàng: ……………. Địa chỉ (bộ phận)…………………
– Lý do xuất kho: …………………………………………………………………………..
– Xuất tại kho (ngăn lô): ……………………..Địa điểm ……………………………
STT
Tên, thương hiệu, quy định,phẩm chất vật tư, sản phẩm, mặt hàng hoá

số
Đơn
vị
tính
Số lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
Yêu
cầu
Thực
xuất
A
B
C
D
1
2
3
4
Cộng
x
x
x
x
x
– Tổng số tiền (viết bởi văn bản):………………………………………………………..
– Số chứng từ gốc tất nhiên:…………………………………………………………..
Ngày …. tháng ….năm…
Người nhận mặt hàng
(Ký, bọn họ tên)
Thủ kho
(Ký, bọn họ tên)
Kế toán trưởng
(Hoặc bộ phận có nhu muốn nhập)
(Ký, bọn họ tên)
Giám đốc
(Ký, bọn họ tên)
Đơn vị:……………….
Bộ phận:…………….
Mẫu số 01- TSCĐ
(Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày …..tháng …..năm ……
Số: …………
Nợ: …………
Có: ………….
cứ Quyết định số: ………………ngày …….tháng …….năm …….của …………
……………………………………………………………….về việc bàn trả TSCĐ……….
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
– Ông/Bà …………………………..chức phận ………………………… Đại diện bên giao
– Ông/Bà ……………………………chức vụ ………………………….Đại diện bên nhận
– Ông/Bà …………………………….chức vụ ……………………Đại diện …………………
Địa điểm giao nhận TSCĐ :……………………………………………………………………
xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
S
Tên,
Số
Nước
Năm
Năm
Công
Tính nguyên giá tài sản một mực
TT
ký hiệu
hiệu
sản
sản
đưa
suất
quy định (cấp
TSCĐ
xuất
xuất
vào sử
(diện
hạng TSCĐ)
(XD)
dụng
tích
thiết kế)
Giá
Chi
Chi

Nguyên
Tài liệu
mua
phí
phí
giá
chuyên môn
(ZSX)
vận
chạy
TSCĐ
tất nhiên
chuyển
thử
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
E
Cộng
x
x
x
x
x
x
công cụ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số
Tên, qui cách dụng cụ,
Đơn vị tính
Số lượng
Giá trị
trật tự
phụ tùng
A
B
C
1
2
Giám đốc bên nhận
Kế toán trưởng bên nhận
Người nhận
Người giao
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
Đơn vị:……………….
Bộ phận:…………….
Mẫu số: 01-LĐTL
(Ban hành theo Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
BẢNG thanh toán tiền lương VÀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI lao động
Tháng……….năm………..
Nghỉ việc ngừng việc hưởng trọn. ..% lương
Lương
Lương
Phụ cấp khác
Các khoản
Số TT
Họ và tên
Bậc/thông số lương
sản phẩm
thời gian
Tiền thưởng
Tổng số
phải khấu trừ vào lương
Số SP
Số tiền
Số công
Số tiền
Số công
Số tiền
BHXH
A
B
1
2
3
4
5
6
7
9
10
11
12
Cộng
Tổng số tiền (viết bởi văn bản):…………………………………….
Ngày….tháng….năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
———————————————————————————
2- Phương pháp lập các chứng từ kế toán tài chính:
PHIẾU THU
(Mẫu số 01- TT)
1. Mục đích
: Nhằm xác định số tiền mặt thực tại nhập quỹ và làm căn cứ để thủ quỹ thu tiền, ghi sổ quỹ, kế toán tài chính ghi sổ các khoản thu có liên can. Mọi khoản tiền nhập quỹ đều phải có Phiếu thu.
2. Phương pháp và bổn phận ghi
– Góc trên bên trái của Phiếu thu phải ghi rõ tên doanh nghiệp và địa chỉ của doanh nghiệp.
– Phiếu thu phải đóng thành quyển và ghi số từng quyển dùng trong 1 năm. Trong mỗi Phiếu thu phải ghi số quyển và số của từng Phiếu thu. Số phiếu thu phải đánh liên tiếp trong 1 kỳ kế toán tài chính. Từng Phiếu thu phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm thu tiền.
– Ghi rõ bọn họ, tên, địa chỉ người nộp tiền.
– Dòng “Lý do nộp” ghi rõ nội dung nộp tiền như: Thu tiền buôn bán sản phẩm hoá, sản phẩm, thu tiền tạm ứng còn thừa,…
– Dòng “Số tiền”: Ghi ngay số và bởi văn bản số tiền nộp quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng VN…
– Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc tất nhiên Phiếu thu.
Phiếu thu phải ghi đầy đủ các nội dung trên phiếu và có đủ chữ ký của người lập, người duyệt và những người dân dân có liên hệ theo quy định trên mẫu chứng từ, sau đó chuyển cho thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau sau Khi nhận đủ số tiền, thủ quỹ ghi số tiền thực tiễn nhập quỹ (bởi văn bản) vào Phiếu thu trước Khi ký và ghi rõ bọn họ tên.
PHIẾU CHI
(Mẫu số 02 – TT)
1. Mục đích:
Nhằm xác định các khoản tiền mặt thực tại xuất quỹ và làm cứ để thủ quỹ xuất quỹ, ghi sổ quỹ và kế toán tài chính ghi sổ kế toán tài chính.
2. Phương pháp và bổn phận ghi
Góc trên bên trái của chứng từ ghi rõ tên đơn vị và địa chỉ đơn vị.
– Phiếu chi phải đóng thành quyển, trong mỗi Phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng Phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tiếp trong 1 kỳ kế toán tài chính. Từng Phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.
– Ghi rõ bọn họ, tên, địa chỉ người nhận tiền.
– Dòng “Lý do chi” ghi rõ nội dung chi tiền.
– Dòng “Số tiền”: Ghi ngay số hoặc bởi văn bản số tiền xuất quỹ, ghi rõ đơn vị tính là đồng nước ta …
– Dòng tiếp theo ghi số lượng chứng từ gốc tất nhiên Phiếu chi.
Chỉ sau những Khi có đủ chữ ký của người lập, người duyệt và những người dân dân có liên can theo quy định trên mẫu chứng từ, thủ quỹ mới được xuất quỹ. Sau Khi nhận đủ số tiền người nhận tiền phải ghi số tiền đã nhận bởi văn bản, ký tên và ghi rõ bọn họ, tên vào Phiếu chi.
PHIẾU NHẬP KHO
(Mẫu số 01- VT)
1. Mục đích:
Nhằm xác nhận số lượng nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá nhập kho làm căn cứ ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu, sản phẩm, product, tính sổ tiền mặt hàng, xác định trách nhiệm và trách nhiệm với người dân có liên tưởng và ghi sổ kế toán tài chính.
2. Phương pháp và bổn phận ghi
Góc trên bên trái của Phiếu nhập kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận nhập kho. Phiếu nhập kho vận dụng trong các ngôi trường hợp nhập kho nguyên nguyên nhiên liệu, công cụ, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá mua ngoài, tự sản xuất, thuê ngoài gia công chế biến, nhận góp vốn, hoặc thừa phát hiện nay trong kiểm kê.
Khi lập phiếu nhập kho phải ghi rõ số phiếu nhập và ngày, tháng, năm lập phiếu, bọn họ tên người giao nguyên vật liệu, dụng cụ, dụng cụ, sản phẩm, mặt hàng hoá, số hoá đơn hoặc lệnh nhập kho, tên kho, địa điểm kho nhập.
Cột A, B, C, D: Ghi số trật tự, tên, nhãn, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của nguyên vật liệu, dụng cụ, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá.
Cột 1: Ghi số lượng theo chứng từ (hoá đơn hoặc lệnh nhập).
Cột 2: Thủ kho ghi số lượng thực nhập vào kho.
Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá và tính ra số tiền của từng thứ nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá thực nhập.
Dòng cộng: Ghi tổng số tiền tài các loại nguyên vật liệu, dụng cụ, dụng cụ, sản phẩm, mặt hàng hoá nhập cùng một phiếu nhập kho.
Dòng số tiền bởi văn bản: Ghi tổng số tiền trên Phiếu nhập kho bởi văn bản.
PHIẾU XUẤT KHO
(Mẫu số 02 – VT)
1. Mục đích:
Theo dõi chặt số lượng nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện, dụng cụ, sản phẩm, mặt hàng hoá xuất kho cho các bộ phận dùng trong doanh nghiệp, làm cứ để hạch toán hoài sinh sản, tính và thẩm tra việc sử dụng, thực hành định mức tiêu ngốn vật tư.
2. Phương pháp và trách nhiệm ghi
Góc bên trái của Phiếu xuất kho phải ghi rõ tên của đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận xuất kho. Phiếu xuất kho lập cho một hoặc nhiều thứ nguyên vật liệu, dụng cụ, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá cùng một kho dùng cho một đối tượng hạch toán phí hoặc cùng một mục đích dùng.
Khi lập phiếu xuất kho phải ghi rõ: Họ tên người nhận mặt hàng, tên, đơn vị (bộ phận): số và ngày, tháng, năm lập phiếu; lý do xuất kho và tên kho xuất nguyên vật liệu, phương tiện, dụng cụ, sản phẩm, mặt hàng hoá.
– Cột A, B, C, D: Ghi số trật tự, tên, mác, qui cách, phẩm chất, mã số và đơn vị tính của nguyên nguyên nhiên liệu, công cụ, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá.
– Cột 1: Ghi số lượng nguyên nguyên nhiên liệu, dụng cụ, công cụ, sản phẩm, mặt hàng hoá theo yêu cầu xuất kho của người (bộ phận) sử dụng.
– Cột 2: chủ kho ghi số lượng thực tiễn xuất kho (số lượng thực tế xuất kho chỉ có thể bởi hoặc ít rộng số lượng đề nghị).
– Cột 3, 4: Kế toán ghi đơn giá và tính thành tiền từng loại nguyên vật liệu, công cụ, công cụ, sản phẩm, mặt hàng hoá xuất kho (cột 4 = cột 2 x cột 3).
Dòng Cộng: Ghi tổng số tiền tài số nguyên nguyên nhiên liệu, dụng cụ, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá thực tại đã xuất kho.
Dòng “Tổng số tiền viết bởi văn bản”: Ghi tổng số tiền viết bởi văn bản trên Phiếu xuất kho.
chủ kho chỉ được xuất kho nguyên vật liệu, phương tiện dụng cụ, sản phẩm, product sau Phiếu xuất kho có đầy đủ chữ ký của người lập, người duyệt và những người dân dân có liên tưởng theo quy định trên mẫu chứng từ kế toán tài chính.
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TÀI SẢN cố định
(Mẫu số 01 -TSCĐ)
1. Mục đích:
Nhằm xác nhận việc giao nhận TSCĐ sau Khi trả mỹ xong xây dựng, mua sắm, được tặng, biếu, viện trợ, nhận góp vốn, TSCĐ thuê ngoài… đưa vào sử dụng tại đơn vị hoặc tài sản của đơn vị bàn trả cho đơn vị khác theo hợp đồng góp vốn,… (cấm dùng biên bạn dạng giao nhận TSCĐ trong ngôi trường hợp nhượng buôn bán, thanh lý hoặc TSCĐ phát hiện nay thừa, thiếu Khi kiểm kê). Biên bạn dạng giao nhận TSCĐ là căn cứ để giao nhận TSCĐ và kế toán tài chính ghi sổ (thẻ) TSCĐ, sổ kế toán tài chính có liên hệ.
2 . Phương pháp và bổn phận ghi
Góc trên bên trái của Biên bạn dạng giao nhận TSCĐ ghi rõ tên đơn vị (hoặc đóng dấu đơn vị), bộ phận dùng. Khi có tài sản mới đưa vào sử dụng, doanh nghiệp siêu nhỏ phải lập hội đồng bàn trả gồm: Đại diện bên giao, đại diện bên nhận.
Biên bạn dạng giao nhận TSCĐ lập cho từng TSCĐ. Đối với ngôi trường hợp giao nhận cùng một lúc nhiều tài sản cùng loại, cùng giá trị và do cùng 1 đơn vị giao có thể lập chung 1 biên bạn dạng giao nhận TSCĐ.
Cột A, B: Ghi số thứ tự, tên, ký mã hiệu, qui cách của TSCĐ.
Cột C: Ghi số hiệu TSCĐ.
Cột D: Ghi nước sản xuất (xây dựng).
Cột 1: Ghi năm sản xuất.
Cột 2: Ghi năm chính thức phát động đưa vào sử dụng.
Cột 3: Ghi công suất (diện tích, thiết kế) như xe FORD 16 chỗ ngồi, hoặc máy phát điện 75 KVA, …
Cột 4, 5, 6, 7: Ghi các tác nhân cấu thành nên nguyên giá TSCĐ gồm: Giá mua (hoặc giá thành sinh sản) (cột 4); uổng vận tải, lắp đặt (cột 5); phí tổn chạy thử (cột 6).
Cột 8: Ghi nguyên giá TSCĐ (cột 8 = cột 4 + cột 5 + cột 6 +…).
Cột E: Ghi những tài liệu chuyên môn tất nhiên TSCĐ Khi bàn trả.
Bảng kê phụ tùng tất nhiên: kê số phụ tùng, phương tiện đồ nghề tất nhiên TSCĐ Khi bàn trả. Sau Khi bàn trả xong các thành viên ban giao, nhận TSCĐ cùng ký vào biên bạn dạng giao nhận TSCĐ.
BẢNG tính sổ tiền lương VÀ THU NHẬP CỦA NGƯỜI cần lao
(Mẫu số 01 – LĐTL)
1. Mục đích
: Bảng thanh toán lương bổng và thu nhập của người lao động là chứng từ làm căn cứ để thanh toán lương bổng, phụ cấp, các khoản tiền thưởng và thu nhập tăng thêm ngoài lương phía cho người cần lao, rà việc thanh toán lương cho người lao động làm việc trong doanh nghiệp đồng thời là căn cứ để thống kê về cần lao tiền lương.
2. Phương pháp và bổn phận ghi
Bảng thanh toán tiền lương và thu nhập của người lao động được lập mỗi tháng. Cơ sở để lập Bảng tính sổ tiền lương và thu nhập của người cần lao là các chứng từ can hệ như: Bảng chấm công, phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc trả mỹ xong…
Cột A, B: Ghi số thứ tự, bọn họ tên của người lao động được hưởng trọn lương.
Cột 1: Ghi bậc lương hoặc thông số lương của người lao động.
Cột 2,3: Ghi số sản phẩm và số tiền tính theo lương sản phẩm.
Cột 4,5: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời gian.
Cột 6,7: Ghi số công và số tiền tính theo lương thời kì hoặc ngừng, nghỉ ngơi việc hưởng trọn các loại % lương.
Cột 8: Ghi các khoản phụ cấp thuộc quỹ lương.
Cột 9: Ghi số phụ cấp khác được tính vào thu nhập của người cần lao tuy nhiên ko nằm trong quỹ lương, quỹ thưởng.
Cột 10: Ghi tổng số tiền thưởng mà người lao động được hưởng trọn
Cột 11: Ghi tổng số lương phía và các khoản phụ cấp, tiền thưởng mà người lao động được hưởng trọn.
Cột 12,13,14,15,16,17: Ghi các khoản phải khấu trừ ngoài lương của người lao động và tính ra tổng số tiền phải khấu trừ trong tháng. Trong đó cột 17 là tổng cộng các khoản trừ ngoài lương, cột 17 = cột 12+ cột 13+ cột 14+ cột 15+ cột 16.
Cột 18: Ghi số lương phía, tiền thưởng và các khoản thu nhập mà người lao động còn được lĩnh.
Cột 19: Người lao động ký nhận Khi nhận lương. Mỗi lần lĩnh lương, người lao động phải trực tiếp ký vào cột “Ký nhận” hoặc người nhận hộ phải ký thay.
———————————————————————-
PHỤ LỤC 2
HỆ THỐNG tài khoản KẾ TOÁN
(áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế)
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
A- DANH MỤC tài khoản KẾ TOÁN
STT
SỐ HIỆU TK
TÊN tài khoản
Cấp 1
Cấp 2
1
2
3
4
LOẠI tài khoản TÀI SẢN
01
111
Tiền
1111
Tiền mặt
1112
Tiền gửi ngân mặt hàng
02
131
Các số tiền nợ phải thu
1311
Phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng
1313
Thuế GTGT được khấu trừ
1318
Các số tiền nợ phải thu khác
03
152
Hàng tồn kho
1521
Nguyên vật liệu, dụng cụ
1524
chi phí sản xuất marketing thương mại dở dang
1526
Thành phẩm, product
04
211
Tài sản một mực
LOẠI tài khoản NỢ PHẢI TRẢ
05
331
Các số tiền nợ phải trả
3311
Phải trả người cần lao
3312
3313
33131
33134
33138
Các khoản trích theo lương
Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
Thuế giá trị gia tăng phải nộp
Thuế thu nhập doanh nghiệp
Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước
3318
Các số tiền nợ phải trả khác
LOẠI tài khoản VỐN CHỦ SỞ HỮU
06
411
Vốn chủ sở hữu
4111
Vốn góp của chủ sở hữu
4118
Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
LOẠI trương mục XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ marketing thương mại
07
911
9111
Xác định hiệu quả kinh dinh
Doanh thu và thu nhập
91111
Doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ
91118
Thu nhập khác
9112
91121
Các khoản chi phí
Giá vốn mặt hàng buôn bán
91122
chi phí khác
B- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN
tài khoản 111- TIỀN
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
1.1. tài khoản này dùng để đề đạt tình hình thu, chi tiền của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả tiền mặt tại quỹ và tiền gửi ngân mặt hàng có kỳ hạn hoặc ko hề kỳ hạn. Doanh nghiệp tự chi tiết theo đề nghị cai quản lý để theo dõi rõ ràng, minh bạch các khoản tiền mặt và tiền gửi ngôi nhà băng.
1.2. Khi thu, chi tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký theo quy định về chứng từ kế toán tài chính. Khi hạch toán tiền gửi ngôi nhà băng phải có giấy báo Nợ, giấy báo Có hoặc bảng sao kê của ngân mặt hàng.
2. Kết cấu và nội dung phản ảnh của trương mục 111 – Tiền
Bên Nợ:
– Các khoản tiền tăng do thu được tiền mặt hoặc thu tiền qua ngôi nhà băng;
– Các khoản tiền thừa phát hiện nay Khi kiểm kê;
Bên Có:
– Các khoản tiền giảm do chi tiền mặt hoặc chi tiền qua ngân mặt hàng;
– Các khoản tiền thiếu hụt phát hiện nay Khi kiểm kê;
Số dư bên Nợ:
Các khoản tiền mặt còn tồn quỹ hoặc các khoản tiền còn dư ở các ngôi nhà băng.
TK 111 có 2 tài khoản cấp 2:
tài khoản 1111- Tiền mặt: phản chiếu tình hình thu, chi tồn quỹ tiền mặt của doanh nghiệp
trương mục 1112- Tiền gửi ngôi nhà băng: phản ảnh số tiền gửi vào, rút ra và hiện nay còn đang gửi tại các ngân mặt hàng.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao tiếp tài chính tài chính chính yếu
3.1. Xuất quỹ tiền mặt gửi vào ngân mặt hàng (bao gồm gửi tằn tiện), ghi:
Nợ TK 1112 – Tiền gửi ngôi nhà băng
Có TK 1111 – Tiền mặt.
Khi rút tiền gửi ngân mặt hàng về nhập quỹ tiền mặt theo số tiền gốc đã gửi ghi trái lại bút toán trên.
3.2. Khi thu được tiền lãi tùng tiệm bởi tiền, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (1111, 1112)
Có TK 91118 – Thu nhập khác (tiền lãi)
3.3. Khi phát sinh doanh thu buôn bán sản phẩm, mặt hàng hoá, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác:
Nợ TK 111 – Tiền (1111, 1112)
Nợ TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (nếu chưa thu được tiền)
Có TK 9111- Doanh thu và thu nhập
Có TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp.
3.4. Khi nảy các khoản vay vốn của ngân mặt hàng hoặc các đối tượng khác bởi tiền, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (1111, 1112)
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả.
Khi trả nợ vay ngôi nhà băng, số nợ gốc phải trả ghi trái lại bút toán trên.
Số lãi phải trả ngôi nhà băng bởi tiền ghi:
Nợ TK 91128 – chi phí khác
Có TK 111 – Tiền (1111, 1112)
3.5. Khi thu hồi các số tiền nợ phải thu bởi tiền, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (1111, 1112)
Có TK 131 – Các số tiền nợ phải thu.
3.6. Khi cảm bắt gặp vốn góp của các thành viên bởi tiền, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (1111, 1112)
Có TK 411 – Vốn chủ sở hữu
3.7. Chi tiền để mua mặt hàng tồn kho về nhập kho, mua TSCĐ, để thanh toán các khoản phí tổn dịch vụ mua ngoài như điện, nước, điện thoại,…, ghi:
– Nếu doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT đầu vào thì mặt hàng tồn kho, TSCĐ mua về, các khoản phí tổn nảy sinh ko bao héc tàm tất cả thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 152- Hàng tồn kho (Nếu mua NVL, DC, product, phí tổn nảy sinh phục vụ cho phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất sản phẩm)
Nợ TK 211- Tài sản cố định (Nếu mua TSCĐ)
Nợ TK 9112 – Các khoản chi phí (nếu chi phí phát sinh cho phát động và sinh hoạt giải trí buôn bán sản phẩm, cai quản lý doanh nghiệp, chi trả lãi vay)
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ)
Có TK 111 – Tiền (1111, 1112).
– Nếu thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ, giá trị mặt hàng tồn kho, TSCĐ và phí cả về thuế GTGT.
3.8. Chi tiền để tính sổ các số tiền nợ ngôi nhà sản xuất, trả lương và các khoản trích theo lương, chi nộp thuế vào NSNN và các số tiền nợ phải trả khác, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả
Nợ TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước (chi nộp thuế)
Có TK 111 – Tiền (1111, 1112).
3.9. Các khoản tiền thiếu phát hiện nay Khi kiểm kê, ghi:
Nợ TK 1318 – Các số tiền nợ phải thu khác
Có TK 111 – Tiền (1111, 1112).
3.10. Các khoản tiền thừa phát hiện nay Khi kiểm kê, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (1111, 1112)
Có TK 3318 – Các số tiền nợ phải trả khác.
tài khoản 131- CÁC KHOẢN NỢ PHẢI THU
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
Các số tiền nợ phải thu bao héc tàm tất cả phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, thuế GTGT được khấu trừ và các khoản phải thu khác. Doanh nghiệp mở sổ kế toán tài chính chi tiết để theo dõi các khoản phải thu nêu trên đảm bảo tính minh bạch, dễ soát, đánh giá và đối chiếu.
Đối với phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng
a) tài khoản này dùng để phản ảnh các số tiền nợ phải thu và tình hình thanh toán các số tiền nợ phải thu của doanh nghiệp với quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng về tiền buôn bán sản phẩm, product, cung cấp dịch vụ. Không phản ánh vào trương mục này các kỹ năng thu tiền ngay.
b) Khoản phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết kỳ hạn thu hồi và biên chép theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng có quan lại hệ tài chính tài chính với doanh nghiệp về mua sản phẩm, mặt hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ.
c) Bên giao ủy thác xuất khẩu ghi nhận trong tài khoản này đối với các khoản phải thu từ bên nhận ủy thác xuất khẩu về tiền buôn bán sản phẩm xuất khẩu như các giao tế buôn bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ thông thường.
d) Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán tài chính phải tiến hành phân loại các số tiền nợ (nợ có thể trả đúng hạn, số tiền nợ rất khó khăn đòi hoặc có kĩ năng ko thu hồi được), để có biện pháp xử lý đối với số tiền nợ phải thu ko đòi được. Khoản thiệt hại về nợ phải thu rất khó khăn đòi được ghi nhận vào các khoản phí tổn của doanh nghiệp trong kỳ vắng. Khi đòi được các số tiền nợ rất khó khăn đòi đã xử lý thì hạch toán vào thu nhập khác.
đ) Trong quan lại hệ buôn bán sản phẩm, mặt hàng hoá, cung cấp dịch vụ theo thoả thuận giữa doanh nghiệp với quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, nếu sản phẩm, mặt hàng hoá đã giao, dịch vụ đã cung cấp ko đúng theo thoả thuận trong hợp đồng tài chính tài chính thì người sử dụng có thể đề nghị doanh nghiệp giảm giá mặt hàng buôn bán hoặc trả lại số mặt hàng đã giao.
1.2. Đối với thuế GTGT được khấu trừ
a) trương mục này dùng để phản chiếu số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp. trương mục này chỉ dùng tại doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
b) Kế toán phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và ko được khấu trừ theo nguyên lý:
– Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ thì giá trị mặt hàng tồn kho, tài sản nhất thiết, dịch vụ mua về là giá mua chưa có thuế GTGT; Phần thuế GTGT đầu vào được khấu trừ phản chiếu vào trương mục này.
– Số thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ phải ghi nhận vào giá trị tài sản hoặc các khoản uổng có can hệ tuỳ theo từng ngôi trường hợp cụ thể.
c) Trường hợp chẳng thể hạch toán riêng được số thuế GTGT được khấu trừ và ko được khấu trừ thì quơ số thuế GTGT đầu vào nảy sinh trong kỳ được hạch toán vào TK 1313. Cuối kỳ, kế toán tài chính phải xác định số thuế GTGT được khấu trừ và ko được khấu trừ theo quy định của luật pháp về thuế GTGT để hạch toán cho hạp.
d) Việc xác định số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, kê khai, quyết toán, nộp thuế phải tuân thủ theo đúng quy định của pháp luật về thuế GTGT.
1.3. Đối với các số tiền nợ phải thu khác
Các số tiền nợ phải thu khác của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả các số tiền nợ phải thu của doanh nghiệp ngoài số tiền nợ phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng và thuế GTGT được khấu trừ, như: phải thu về tạm ứng cho người cần lao; tài sản thiếu chờ xử lý; Các số tiền nợ phải thu về ký cược, ký quỹ tại đơn vị khác,…. Các số tiền nợ phải thu được theo dõi chi tiết theo số tiền phải thu, kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu và các yếu tố khác theo nhu muốn cai quản lý của doanh nghiệp.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131- Các số tiền nợ phải thu
Bên Nợ:
– Các số tiền nợ phải thu tăng trong kỳ do buôn bán sản phẩm, product hoặc cung cấp dịch vụ cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng chưa thu tiền;
– Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ;
– Các khoản tạm ứng cho người cần lao; giá trị tài sản thiếu chờ xử lý; các khoản tiền đem đi ký cược, ký quỹ tại đơn vị khác,…;
Bên Có:
– Các số tiền nợ phải thu giảm trong kỳ do thu được các số tiền nợ phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng;
– Số thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ, đã được trả trả (nếu có);
– Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ hoặc ghi giảm số thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ;
-tính sổ tạm ứng với người lao động, xử lý tài sản thiếu, thu hồi các khoản ký quỹ, ký cược tại đơn vị khác,…;
Số dư bên Nợ: Số thuế GTGT đầu vào còn được khấu trừ; Các số tiền nợ còn phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, số thuế GTGT đầu vào được trả trả tuy nhiên NSNN chưa trả, phải thu khác hiện nay còn cuối kỳ.
trương mục này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có đề đạt số đã thu nhiều rộng số phải thu của từng đối tượng cụ thể.
tài khoản 131 – Các số tiền nợ phải thu, có 3 tài khoản cấp 2:
– tài khoản 1311 – Phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng: phản ánh số tiền phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng từ việc buôn bán sản phẩm, product hoặc cung cấp dịch vụ;
– trương mục 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ: phản ảnh số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đã khấu trừ và còn được khấu trừ của doanh nghiệp;
– tài khoản 1318 – Các số tiền nợ phải thu khác: phản ảnh các khoản phải thu về tạm ứng cho người lao động; tài sản thiếu chờ xử lý…
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao du tài chính tài chính cốt
3.1. Kế toán các khoản phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng
a) Khi buôn bán sản phẩm, mặt hàng hoá, cung cấp dịch vụ cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng tuy nhiên chưa thu được tiền, cứ vào hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn buôn bán sản phẩm, ghi:
Nợ TK 131- Các số tiền nợ phải thu (1311)
Có TK 9111- Doanh thu và thu nhập (91111)
Có TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp (nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
b) Khi thu được các số tiền nợ phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, phải thu khác, các khoản ký quỹ, ký cược bởi tiền,… ghi:
Nợ TK 111 – Tiền
Có TK 131- Các số tiền nợ phải thu (1311).
3.2. Kế toán thuế GTGT được khấu trừ
– Khi mua mặt hàng tồn kho, TSCĐ, dịch vụ…, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ ghi:
Nợ các TK 152, 211, 9112 (ko bao héc tàm tất cả thuế GTGT đầu vào)
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 3318
Nếu thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ thì giá trị tài sản mua về, các khoản phí nảy sinh cả về thuế GTGT đầu vào.
– Cuối kỳ, xác định và kết chuyển số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra để xác định số thuế GTGT phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ.
– Trường hợp tại thời tự khắc giao tiếp phát sinh chưa xác định được thuế GTGT đầu vào của product, dịch vụ có được khấu trừ Hay là ko, kế toán tài chính phản chiếu vơ số thuế GTGT đầu vào vào bên Nợ TK 1313. Định kỳ, kế toán tài chính xác định số thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ để phản ánh vào phí tổn, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản uổng
Có TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ.
– Trường hợp doanh nghiệp được trả thuế GTGT đầu vào, cứ vào quyết định trả thuế của cơ quan lại có thẩm quyền, ghi:
Nợ TK 111- Tiền
Có TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ.
3.3. Kế toán các số tiền nợ phải thu khác
a) Kế toán các khoản tạm ứng:
– Khi tạm ứng tiền, vật tư cho người lao động trong doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (1318)
Có các TK 111, 152,…
– Khi quyết toán khoản tạm ứng, căn cứ vào các chứng từ do người nhận tạm ứng cung cấp, ghi:
Nợ các TK 152, 9112, …
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Nợ TK 111 – Tiền,….(nếu tạm ứng thừa phải nộp lại)
Có TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (1318).
Có TK 111 – Tiền … (nếu phải chi trả thêm)
b) Trường hợp tài sản phát hiện nay thiếu Khi kiểm kê:
– phản ảnh giá trị tài sản bị thiếu, ghi:
Nợ TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (1318)
Có các TK 111, 152,…
– Khi có quyết định xử lý đối với tài sản thiếu, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (cá nhân chủ nghĩa, tổ chức nộp tiền bồi thường)
Nợ TK 3311 – Phải trả người lao động (số đền bù trừ vào lương)
Nợ TK 9112 – Các khoản tổn phí (số tính vào uổng)
Có TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (1318).
3.4. Khi nảy tổn thất số tiền nợ phải thu do ko thu hồi được, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản phí
Có TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (1311, 1318).
tài khoản 152- HÀNG TỒN KHO
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
1.1. TK 152 được dùng để đề đạt trị giá hiện nay có và tình hình biến động các loại mặt hàng tồn kho của doanh nghiệp siêu nhỏ trong kỳ.
1.2. Hàng tồn kho của doanh nghiệp siêu nhỏ gồm: Nguyên nguyên nhiên liệu, dụng cụ; phí tổn sinh sản kinh dinh dở dang; Thành phẩm, mặt hàng hoá. Doanh nghiệp siêu nhỏ được chủ động mở sổ kế toán tài chính chi tiết để theo dõi các loại mặt hàng tồn kho hiệp với yêu cầu cai quản lý, đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại đảm bảo tính sáng tỏ, dễ rà, đánh giá.
a) Nguyên vật liệu là các đối tượng cần lao của doanh nghiệp và thường được phân loại như sau:
– Nguyên nguyên nhiên liệu chính: Là những loại nguyên nhiên liệu và vật liệu Khi tham gia vào quá trình sản xuất, cấu thành thực thể vật chất, thực thể chính của sản phẩm. thành thử, định nghĩa nguyên nhiên liệu, nguyên nhiên liệu chính gắn sát với từng doanh nghiệp sản xuất cụ thể.
– vật liệu phụ: Là những loại nguyên nhiên liệu Khi tham dự vào quá trình sản xuất, ko cấu thành thực thể chính của sản phẩm tuy nhiên có thể kết phù hợp với nguyên nguyên nhiên liệu chính làm đổi thay màu sắc, mùi vị, dáng vẻ dáng vẻ, tăng thêm chất lượng của sản phẩm hoặc tạo điều khiếu nại cho quá trình chế tạo sản phẩm được thực hiện nay thường ngày, hoặc phục vụ cho nhu muốn công nghệ, chuyên môn, bảo đảm an toàn đóng gói; phục vụ cho quá trình cần lao.
– Nhiên liệu: Là những thứ có tác dụng cung cấp nhiệt độ lượng trong quá trình sản xuất, kinh dinh tạo điều khiếu nại cho quá trình chế tác sản phẩm diễn ra thường ngày. Nhiên liệu có thể tồn tại ở thể lỏng, thể rắn và thể khí.
– vật liệu khác bao héc tàm tất cả các loại vật tư thay thế như vật tư dùng để thay thế, tu chỉnh máy móc thiết bị, dụng cụ vận chuyển, dụng cụ, công cụ sản xuất, thiết bị… ngoài các loại nguyên vật liệu trên.
b) dụng cụ của doanh nghiệp là những tư liệu cần lao ko hề đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ.
– Các loại phương tiện, dụng cụ của doanh nghiệp siêu nhỏ thường bao héc tàm tất cả:
+ Những dụng cụ, đồ nghề bởi thuỷ tinh, sành, sứ;
+ công cụ cai quản lý, đồ dùng văn phòng;
+ Quần áo, giày dép chuyên dùng để làm việc,…
+ Các loại vỏ vỏ hộp buôn bán tất nhiên product có tính tiền riêng, có tính giá trị ngốn mòn để trừ dần giá trị của vỏ vỏ hộp và các loại dụng cụ khác.
c) chi phí sinh sản, marketing thương mại dở dang hạch toán trên tài khoản 1524 phải được chi tiết theo địa điểm phát sinh phí tổn (phân xưởng, bộ phận sản xuất, đội sinh sản,…); theo loại, group sản phẩm, hoặc chi tiết, bộ phận sản phẩm; theo từng loại dịch vụ hoặc theo từng công đoạn dịch vụ.
d) Thành phẩm là những sản phẩm đã kết thúc quá trình chế biến do các bộ phận sinh sản của doanh nghiệp sản xuất hoặc thuê ngoài gia công xong đã được kiểm nghiệm ăn nhập với tiêu chuẩn chuyên môn và nhập kho.
– Thành phẩm do các bộ phận sinh sản của doanh nghiệp sinh sản ra phải được đánh giá theo giá thành sinh sản (giá gốc), bao héc tàm tất cả: phí nguyên nguyên nhiên liệu, lực lượng lao động và các phí tổn khác có liên can trực tiếp đến việc sinh sản sản phẩm.
– Thành phẩm thuê ngoài gia công chế biến được đánh giá theo giá thành thực tế gia công chế biến bao héc tàm tất cả: uổng nguyên nguyên nhiên liệu trực tiếp, chi phí thuê gia công và các chi phí khác có liên can trực tiếp đến quá trình gia công.
đ) Hàng hóa là các loại vật tư, sản phẩm do doanh nghiệp siêu nhỏ mua về với mục đích để buôn bán (marketing thương mại nhỏ lẻ và marketing thương mại nhỏ lẻ).
Tùy theo đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí và đề nghị cai quản lý của doanh nghiệp siêu nhỏ, mặt hàng tồn kho có thể theo dõi chi tiết theo từng mặt mặt hàng, chủng loại, quy định, phẩm chất,…
1.3. Các loại sản phẩm, product, vật tư, tài sản nhận giữ hộ, nhận ký gửi, nhận gia công… ko thuộc quyền sở hữu và đánh giá của doanh nghiệp siêu nhỏ thì ko được phản ánh là mặt hàng tồn kho của doanh nghiệp (ko phản ánh vào TK 152) mà chỉ mở sổ chi tiết để theo dõi về số lượng, quy định phẩm chất của mặt hàng tồn kho,….
1.4. Giá gốc của mặt hàng tồn kho được xác định tuỳ theo từng mối cung cấp nhập.
– Giá gốc mặt hàng tồn kho mua ngoài, bao héc tàm tất cả: Giá mua ghi trên hóa đơn. Tùy theo phương pháp tính thuế GTGT của doanh nghiệp mà giá mua mặt hàng tồn kho được xác định như sau:
+ Trường hợp thuế GTGT được khấu trừ thì giá trị của mặt hàng tồn kho mua vào được phản chiếu theo giá mua chưa có thuế GTGT trên hóa đơn.
+ Trường hợp thuế GTGT ko được khấu trừ thì giá trị của mặt hàng tồn kho mua vào cả về thuế GTGT trên hóa đơn.
– Giá gốc của mặt hàng tồn kho nhận góp vốn của chủ sở hữu là giá trị được các bên tham gia góp vốn thống nhất đánh giá theo quy định.
1.5. Các khoản chiết khấu thương nghiệp, giảm giá nếu nảy ngay lúc mua mặt hàng tồn kho được trừ trực tiếp vào giá trị mặt hàng mua trên hóa đơn còn nếu nảy sau Khi chấm dứt phát động và sinh hoạt giải trí mua mặt hàng được hạch toán vào thu nhập khác của doanh nghiệp theo quy định của pháp luật thuế.
1.6. Khi xác định giá trị mặt hàng tồn kho xuất trong kỳ, doanh nghiệp áp dụng phương pháp bình quân gia quyền cả kỳ. Theo phương pháp này, giá trị của từng loại mặt hàng tồn kho được tính theo giá trị nhàng nhàng của từng loại mặt hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại mặt hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong cả kỳ. Giá trị trung bình được tính vào cuối mỗi kỳ.
1.7. Kế toán mặt hàng tồn kho phải đồng thời kế toán tài chính chi tiết cả về giá trị và bảo vật theo từng thứ, từng loại, quy định nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện, product theo từng địa điểm cai quản lý và dùng, luôn phải đảm bảo sự khớp, đúng cả về giá trị và bảo vật giữa thực tiễn với sổ kế toán tài chính tổng hợp và sổ kế toán tài chính chi tiết.
1.8. phí vận tải, bốc xếp, bảo đảm an toàn mặt hàng tồn kho nảy trong quá trình mua mặt hàng hoặc tiếp chuyện quá trình sản xuất, chế biến bao gồm vận tải mặt hàng tồn kho đi buôn bán hoặc gửi buôn bán đều được hạch toán vào các khoản tổn phí của doanh nghiệp siêu nhỏ.
2. Kết cấu và nội dung phản chiếu của tài khoản 152 – Hàng tồn kho
Bên Nợ:
– Trị giá thực tiễn của các loại nguyên nguyên nhiên liệu, công cụ, thành phẩm, product tăng Khi nhập kho;
– Các phí tổn nguyên vật liệu, lực lượng lao động và các chi phí khác nảy sinh trong kỳ can hệ trực tiếp đến sản xuất sản phẩm hoặc thực hành dịch vụ;
– Trị giá thực tiễn của mặt hàng tồn kho thừa phát hiện nay Khi kiểm kê.
Bên Có:
– Trị giá thực tại của nguyên nguyên nhiên liệu, dụng cụ, thành phẩm, product giảm Khi xuất kho;
– Giá thành sản xuất thực tiễn của nguyên nguyên nhiên liệu, thành phẩm đã chế tạo hoặc thuê gia công xong nhập kho hoặc chuyển đi buôn bán;
– phí tổn thực tại của lượng dịch vụ đã trả mỹ xong cung cấp cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng;
– Trị giá của thành phẩm, product xuất kho để buôn bán, giao đại lý hoặc dùng cho sản xuất, marketing thương mại;
– Trị giá product trả lại cho người buôn bán;
– Trị giá thành phẩm, product phát hiện nay thiếu Khi kiểm kê;
– Trị giá mặt hàng tồn kho ngốn, mất mát phát hiện nay Khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của hoài sản xuất, kinh dinh còn dở dang, sản phẩm, product và các loại mặt hàng tồn kho khác hiện nay còn cuối kỳ.
trương mục 152 có 3 tài khoản cấp 2:
a) tài khoản 1521 – Nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện:
tài khoản này dùng để phản chiếu giá trị hiện nay có và tình hình biến động các loại nguyên vật liệu, dụng cụ của doanh nghiệp siêu nhỏ.
Kết cấu và nội dung đề đạt của tài khoản 1521 – Nguyên nguyên nhiên liệu, công cụ
Bên Nợ:
– Trị giá thực tế của nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện nhập kho do mua ngoài, tự chế, thuê ngoài gia công, chế biến, nhận góp vốn hoặc từ các mối cung cấp khác;
– Trị giá nguyên nguyên nhiên liệu, dụng cụ thừa phát hiện nay Khi kiểm kê.
Bên Có:
– Trị giá thực tế của nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện xuất kho dùng vào sinh sản, marketing thương mại, để buôn bán, thuê ngoài gia công chế biến;
– Trị giá nguyên vật liệu, công cụ ngốn, mất mát phát hiện nay Khi kiểm kê.
Số dư bên Nợ:
Trị giá thực tế của nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện tồn kho cuối kỳ.
b) tài khoản 1524 – hoài sinh sản kinh dinh dở dang:
trương mục này dùng để giao hội chi phí sản xuất phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm, dịch vụ. tài khoản này phản chiếu giá trị thực tiễn của sản phẩm, dịch vụ dở dang đầu kỳ và cuối kỳ.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 1524- uổng sinh sản, marketing thương mại dở dang
Bên Nợ:
– Các uổng nguyên nguyên nhiên liệu, lực lượng lao động, và các tổn phí khác nảy trong kỳ liên hệ trực tiếp đến sản xuất sản phẩm và phí thực hành dịch vụ;
Bên Có:
– Giá thành sản xuất thực tiễn của sản phẩm đã chế tạo xong nhập kho, chuyển đi buôn bán;
– phí thực tế của lượng dịch vụ đã trả mỹ xong cung cấp cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng;
– Trị giá nguyên vật liệu, mặt hàng hoá gia công xong nhập lại kho;
Số dư bên Nợ: chi phí sản xuất, marketing thương mại còn dở dang cuối kỳ.
c) tài khoản 1526 – Thành phẩm, product:
trương mục này dùng để phản chiếu giá trị hiện nay có và tình hình biến động các loại sản phẩm, product của doanh nghiệp
Bên Nợ:
– Trị giá mua vào của product theo hóa đơn mua mặt hàng;
– Trị giá của thành phẩm sản xuất trả mỹ xong hoặc thuê ngoài gia công chế biến;
– Trị giá thành phẩm, product phát hiện nay thừa Khi kiểm kê;
Bên Có:
– Trị giá của thành phẩm, product xuất kho để buôn bán, giao đại lý hoặc sử dụng cho sinh sản, kinh dinh;
– Trị giá product trả lại cho người buôn bán;
– Trị giá thành phẩm, product phát hiện nay thiếu Khi kiểm kê;
Số dư bên Nợ: Giá gốc của thành phẩm, product tồn kho.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao thiệp tài chính tài chính cốt tử
3.1. Kế toán mua mặt hàng tồn kho
– Khi mua mặt hàng tồn kho, căn cứ hóa đơn và các chứng từ liên can phản ánh giá trị mặt hàng nhập kho, nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi:
Nợ TK 152 – Hàng tồn kho (giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331,… (tổng giá tính sổ).
Nếu thuế GTGT đầu vào ko được khấu trừ, giá trị mặt hàng tồn kho cả về thuế GTGT đầu vào.
– Trường hợp trả lại mặt hàng đã mua cho người buôn bán, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả
Có TK 152 – Hàng tồn kho
Có TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
c) Các phí về thu mua, bốc xếp, chuyên chở, bảo đảm an toàn mặt hàng tồn kho từ điểm mua về kho doanh nghiệp hoặc từ doanh nghiệp chuyển đến điểm tiêu thụ:
Nợ TK 9112 – phí tổn
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331,…
3.2. Đối với phát động và sinh hoạt giải trí thuê ngoài gia công, chế biến:
– Khi xuất nguyên vật liệu đưa đi gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 1524 – tổn phí sản xuất, kinh dinh dở dang
Có TK 1521 – Nguyên vật liệu, công cụ.
– Khi phát sinh phí tổn thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 1524 – chi phí sinh sản, kinh dinh dở dang
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331,…
– Khi nhập lại kho số nguyên nguyên nhiên liệu thuê ngoài gia công, chế biến, ghi:
Nợ TK 1521 – Nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện
Nợ TK 1526 – Thành phẩm, product (nếu đã gia công thành thành phẩm)
Có TK 1524 – chi phí sinh sản, marketing thương mại dở dang.
3.3. Kế toán tổn phí sinh sản kinh dinh dở dang
– Xuất kho nguyên vật liệu, công cụ sử dụng cho sinh sản sản phẩm, dịch vụ, ghi:
Nợ TK 1524 – tổn phí sinh sản, kinh dinh dở dang
Có TK 1521- Nguyên vật liệu, công cụ.
– Mua nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện về dùng ngay cho sản xuất sản phẩm, dịch vụ ko qua nhập kho, ghi:
Nợ TK 1524 – hoài sinh sản, kinh dinh dở dang
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331,…
– Khi nguyên vật liệu, dụng cụ xuất ra cho phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất sản phẩm hoặc thực hành dịch vụ cuối kỳ ko dùng đến ko hề nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 1521 – Nguyên nguyên nhiên liệu, công cụ
Có TK 1524 – phí sinh sản, marketing thương mại dở dang.
– tiền lương, tiền công và các khoản khác phải trả cho công nhân sản xuất, viên chức cai quản lý phân xưởng, ghi:
Nợ TK 1524 – phí sinh sản, kinh dinh dở dang
Có TK 3311- Phải trả người cần lao.
– Tính, trích bảo đảm tầng lớp, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp, bảo đảm tai nạn cần lao, ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn tính trên số lương, tiền công phải trả công nhân sinh sản, tư vấn viên cấp dưới cai quản lý phân xưởng theo tỷ lệ quy định tính vào uổng của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 1524 – chi phí sinh sản, marketing thương mại dở dang
Có TK 3312- Các khoản trích theo lương.
– Trích khấu ngốn máy móc, thiết bị, xưởng sản xuất sinh sản,… thuộc các phân xưởng, bộ phận, tổ, đội sinh sản, ghi:
Nợ TK 1524 – phí tổn sinh sản, kinh dinh dở dang
Có TK 211- Tài sản cố định (Số khấu ngốn TSCĐ từng kỳ).
– phí tổn điện, nước, điện thoại,… thuộc phân xưởng, bộ phận sinh sản, và các khoản chi phí bởi tiền hoặc chưa trả tiền phục vụ cho phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản sản phẩm:
Nợ TK 1524 – tổn phí sản xuất, marketing thương mại dở dang
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 331,…
– Giá thành sản xuất thực tiễn sản phẩm sản xuất xong nhập kho hoặc tiêu thụ ngay, ghi:
Nợ TK 1526 – Thành phẩm, product (nếu nhập kho)
Nợ TK 9112- Các khoản hoài (nếu buôn bán ngay ko qua kho)
Có TK 1524 – phí tổn sinh sản, kinh dinh dở dang.
3.4. Kế toán xuất buôn bán sản phẩm tồn kho, sử dụng mặt hàng tồn kho cho phát động và sinh hoạt giải trí vui chơi của đơn vị:
– Xuất kho thành phẩm, product để đẩy ra cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, kế toán tài chính phản chiếu giá vốn của thành phẩm, product xuất buôn bán, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản uổng
Có TK 1526 – Thành phẩm, product.
– Khi người sử dụng trả lại số thành phẩm, product đã buôn bán:
Nợ TK 91111 – Doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có các TK 111, 131,… (tổng giá trị của mặt hàng buôn bán bị trả lại).
– song song phản ánh giá vốn của thành phẩm đã buôn bán nhập lại kho, ghi:
Nợ TK 1526 – Thành phẩm, product
Có TK 9112 – Các khoản hoài.
– Khi xuất kho nguyên nguyên nhiên liệu, công cụ phục vụ cho phát động và sinh hoạt giải trí buôn bán sản phẩm, phát động và sinh hoạt giải trí cai quản lý doanh nghiệp (tiêu dùng nội bộ), ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản chi phí
Có TK 1521- Nguyên nguyên nhiên liệu, dụng cụ.
3.5. Kế toán thừa, thiếu mặt hàng tồn kho:
Mọi ngôi trường hợp phát hiện nay thừa, thiếu mặt hàng tồn kho Khi kiểm kê đều phải lập biên bạn dạng và truy nã căn nguyên và xác định người phạm lỗi.
a. Kế toán mặt hàng tồn kho phát hiện nay thừa Khi kiểm kê:
– Khi chưa rõ căn do, ghi:
Nợ TK 152 – Hàng tồn kho
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
– Khi có quyết định xử lý mặt hàng tồn kho thừa phát hiện nay trong kiểm kê:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
Có TK 152 – Hàng tồn kho (Nếu xuất trả đơn vị khác)
Có TK 91118 – Thu nhập khác (Nếu hạch toán tăng thu nhập khác)
b. Kế toán mặt hàng tồn kho phát hiện nay thiếu Khi kiểm kê:
Mọi ngôi trường hợp thiếu hụt mặt hàng tồn kho phải lập biên bạn dạng và truy vấn căn do, xác định người phạm lỗi. Kế toán cứ vào biên bạn dạng kiểm kê và quyết định xử lý của cấp có thẩm quyền để ghi sổ kế toán tài chính:
– Nếu do lầm lẫn hoặc chưa ghi sổ phải tiến hành ghi bổ sung hoặc điều chỉnh lại số liệu trên sổ kế toán tài chính;
– Nếu giá trị mặt hàng tồn kho bị ngốn chưa rõ căn nguyên, ghi:
Nợ TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (1318)
Có TK 152 – Hàng tồn kho.
– Khi có quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (người phạm lỗi nộp tiền đền bù)
Nợ TK 3311 – Phải trả người cần lao (trừ lương bổng của người phạm lỗi)
Nợ TK 9112 – Các khoản chi phí (phần giá trị mặt hàng tồn kho ngốn, mất mát còn lại phải tính vào phí tổn)
Có TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (1318)
tài khoản 211- TÀI SẢN nhất mực
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
1.1. tài khoản này dùng để đề đạt giá trị còn lại hiện nay có và tình hình biến động về giá trị còn lại của tài sản nhất quyết (TSCĐ) thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp siêu nhỏ.
1.2. TSCĐ phải được theo dõi, cai quản lý, sử dụng, ghi nhận, xác định nguyên giá, tính và trích khấu ngốn theo đúng quy định tại Thông tư số 45/2013/TT-BTC chỉ dẫn về chế độ cai quản lý, sử dụng và trích khấu ngốn tài sản một mực và các văn bạn dạng sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế.
1.3. TSCĐ của doanh nghiệp siêu nhỏ bao héc tàm tất cả TSCĐ hữu hình và TSCĐ vô hình.
a) TSCĐ hữu hình là những tài sản có hình dáng vật chất do doanh nghiệp siêu nhỏ nắm giữ để sử dụng cho phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, kinh dinh hoặc phát động và sinh hoạt giải trí khác ăn nhập với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Tùy theo yêu cầu cai quản lý, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể theo dõi chi tiết TSCĐ hữu hình theo từng loại, từng group như căn ngôi nhà vật phong cách thiết kế, phương tiện chuyển vận, máy móc thiết bị,….
b) TSCĐ vô hình là những tài sản ko hề hình dáng vật chất tuy nhiên xác định được giá trị, do doanh nghiệp siêu nhỏ nắm giữ dùng trong sản xuất, kinh dinh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê và hiệp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ vô hình. Tùy theo yêu cầu cai quản lý, doanh nghiệp siêu nhỏ có thể theo dõi chi tiết TSCĐ vô hình theo từng loại, từng group như quyền dùng đất, bạn dạng quyền, văn bởi bản quyền trí tuệ, quyền phát hành, chương trình phần mềm,….
1.4. Giá trị TSCĐ phản ảnh trên TK 211 theo giá trị còn lại. Giá trị còn lại của TSCĐ là số chênh lệch giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị khấu ngốn lũy kế của TSCĐ. Nguyên giá TSCĐ được xác định như sau:
a) Nguyên giá TSCĐ mua sắm bao héc tàm tất cả: Giá mua (trừ các khoản được chiết khấu thương mại, giảm giá), và các phí can dự trực tiếp đến việc đưa tài sản vào dạng sẵn sàng dùng như uổng chuyển vận và bốc xếp ban sơ, uổng lắp đặt, chạy thử và các uổng can dự trực tiếp khác.
b) Nguyên giá TSCĐ hữu hình nhận góp vốn là giá trị do các sáng lập viên hoặc thành viên góp vốn thỏa thuận theo quy định của luật pháp.
1.5. TSCĐ phải được theo dõi chi tiết cho từng loại TSCĐ và địa điểm bảo đảm an toàn, sử dụng, cai quản lý TSCĐ trên “Sổ Tài sản chắc chắn”.
1.6. TSCĐ của doanh nghiệp siêu nhỏ giảm do nhượng buôn bán, thanh lý, mất mát, phát hiện nay thiếu Khi kiểm kê, dỡ một hoặc một số bộ phận… đều phải được ghi sổ kế toán tài chính. Mọi ngôi trường hợp phát hiện nay thừa hoặc thiếu TSCĐ đều phải tìm căn do để hạch toán xác thực, kịp lúc, theo từng ngôi trường hợp cụ thể.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 211 – Tài sản chắc chắn
Bên Nợ:
– Nguyên giá của TSCĐ tăng do mua sắm, do nhận vốn góp, xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo nâng cấp.
Bên Có:
– Trích khấu ngốn TSCĐ theo quy định;
– Giá trị còn lại của TSCĐ giảm do nhượng buôn bán, thanh lý, tháo bớt một hoặc một số bộ phận…
Số dư bên Nợ:
Giá trị còn lại của TSCĐ hiện nay có cuối kỳ ở doanh nghiệp.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao tiếp tài chính tài chính cốt
3.1. Kế toán tăng TSCĐ
a) Trường hợp nhận vốn góp của chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 211 – TSCĐ (theo giá thỏa thuận)
Có TK 411 – Vốn chủ sở hữu (4111)
b) Trường hợp mua sắm TSCĐ:
Nợ TK 211 – TSCĐ
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331,…
3.2. Trích khấu ngốn TSCĐ dùng cho phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản hoài (Khấu ngốn TSCĐ dùng cho bộ phận buôn bán sản phẩm, bộ phận cai quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 1524- uổng sinh sản, marketing thương mại dở dang (Khấu ngốn TSCĐ dùng cho phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản sản phẩm, dịch vụ)
Có TK 211 – TSCĐ (Số khấu ngốn TSCĐ từng kỳ)
3.3. Kế toán giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng buôn bán TSCĐ, ghi:
– đề đạt số ghi âm lý, nhượng buôn bán TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 131,…
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91118)
Có TK 33131 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có).
– phản ánh giảm giá trị TSCĐ do thanh lý, nhượng buôn bán:
Nợ TK 9112 – Các khoản phí tổn (giá trị còn lại)
Có TK 211 – TSCĐ (giá trị còn lại).
– phản ảnh chi phí thanh lý, nhượng buôn bán, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản phí tổn
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331,…
– phản ánh số thu từ thanh lý, nhượng buôn bán, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91118)
Có TK 33131 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp (nếu có)
3.4. Kế toán TSCĐ phát hiện nay thừa, thiếu Khi kiểm kê:
a) TSCĐ phát hiện nay thừa
– phản ảnh giá trị TSCĐ thừa chưa rõ duyên do, ghi:
Nợ TK 211 – Tài sản một mực
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
– Khi đã rõ nguyên cớ, căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
Có TK 111, 4111, 91118… .
b) TSCĐ phát hiện nay thiếu:
– Nếu TSCĐ thiếu đã rõ nguyên cớ, cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 131 – Các số tiền nợ phải thu (nếu bắt bồi thường tuy nhiên chưa thu được tiền)
Nợ TK 9112 – Các khoản hoài (nếu doanh nghiệp chịu tổn thất)
Có TK 211 – TSCĐ (Giá trị còn lại).
– Nếu TSCĐ thiếu chưa rõ căn do:
+ phản ảnh giá trị TSCĐ thiếu:
Nợ TK 131- Các số tiền nợ phải thu
Có TK 211- TSCĐ (giá trị còn lại)
+ Khi thu được tiền hoặc trừ vào lương của người phải bồi thường, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (nếu thu tiền)
Nợ TK 3311 – Phải trả người cần lao (trừ vào lương của người cần lao)
Có TK 131 – Các số tiền nợ phải thu.
tài khoản 331- CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
1.1. Các số tiền nợ phải trả được theo dõi chi tiết theo từng nội dung phải trả, kỳ hạn phải trả, đối tượng phải trả và các tác nhân khác theo nhu muốn cai quản lý của doanh nghiệp siêu nhỏ.
1.2. Các số tiền nợ phải trả của doanh nghiệp siêu nhỏ bao héc tàm tất cả:
– Phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về lương phía, tiền công, tiền thưởng, bảo đảm tầng lớp và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động;
– Phải trả cơ quan lại cai quản lý quỹ BHXH về các khoản trích theo lương như BHXH, BHYT, BH thất nghiệp,…;
– Phải nộp Nhà nước về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác;
– Phải trả cho người buôn bán về tiền mua mặt hàng tồn kho, TSCĐ, dịch vụ,…;
– Phải trả nợ vay của các ngân mặt hàng và đối tượng khác;
– Các số tiền nợ phải trả khác ví như phải trả cổ tức, lợi nhuận cho chủ sở hữu, giá trị tài sản thừa chờ xử lý,….
Trong các khoản phải trả nêu trên, doanh nghiệp siêu nhỏ phải theo dõi riêng 4 group sau đây:
(1) Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có thuộc tính lương và thu nhập khác phải trả người cần lao;
(2) Các khoản phải trả, các khoản trích theo lương, như ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn, bảo đảm từng lớp, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp,…;
(3) Các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước;
(4) Các số tiền nợ phải trả khác, như: Phải trả cho người buôn bán về mặt hàng tồn kho, TSCĐ; phải trả nợ vay của các ngân mặt hàng và đối tượng khác; Phải trả cổ tức, lợi nhuận…
1.3. Doanh nghiệp siêu nhỏ chủ động tính, xác định và kê khai số thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp cho đất nước theo quy định; kịp lúc phản ánh vào sổ kế toán tài chính số thuế phải nộp, đã nộp, được khấu trừ, được trả…
– Đối với các khoản thuế được trả, được giảm (trừ thuế GTGT được trả), kế toán tài chính ghi nhận vào các khoản doanh thu và thu nhập.
– Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp.
2. Kết cấu và nội dung phản ánh của trương mục 331 – Các số tiền nợ phải trả
Bên Nợ:
– Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người cần lao;
– Các khoản lương bổng, tiền công, tiền thưởng có thuộc tính lương, bảo đảm tầng lớp và các khoản khác đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động.
– Các khoản trích theo lương đã nộp cho cơ quan lại cai quản lý quỹ;
– Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ;
– Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác đã nộp vào Ngân sách Nhà nước;
– Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp;
– Số thuế GTGT của mặt hàng buôn bán bị trả lại, bị giảm giá.
– Các số tiền nợ phải trả trong kỳ giảm do doanh nghiệp đã thanh toán các số tiền nợ phải trả ngôi nhà sản xuất về tiền mua mặt hàng tồn kho, TSCĐ, dịch vụ; trả lại các khoản nhận ký quỹ, ký cược; trả lãi nợ vay; các khoản chi trả cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu;…
Bên Có:
– Các khoản lương bổng, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản thu nhập khác phải trả người lao động;
– Tính, trích các khoản phải nộp theo lương, cả về phần tính vào tổn phí và khấu trừ lương của người lao động theo quy định;
– Số thuế GTGT đầu ra;
– Số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp vào Ngân sách đất nước.
– Các số tiền nợ phải trả tăng trong kỳ do mua mặt hàng tồn kho, TSCĐ, dịch vụ tuy nhiên chưa thanh toán; Các khoản tiền đi vay, các khoản nhận ký quỹ, ký cược của đơn vị khác; các khoản phải trả cổ tức và lợi nhuận cho chủ sở hữu,…;
Số dư bên Có: Các số tiền nợ phải trả trong đó cả về số thuế, phí, lệ phí và các khoản khác còn phải nộp vào Ngân sách đất nước… hiện nay còn cuối kỳ;
tài khoản 331 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ đề đạt số đã trả nhiều rộng số phải trả (ngôi trường hợp cá biệt và trong chi tiết công nợ của từng đối tượng cụ thể).
Trường hợp cá biệt, TK 3313 có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) của TK 3313 phản ánh số thuế và các khoản đã nộp lớn rộng số thuế và các khoản phải nộp cho đất nước hoặc có thể đề đạt số thuế đã nộp được xét miễn, giảm hoặc cho thoái thu tuy nhiên chưa thực hiện nay việc thoái thu.
tài khoản 331 – Các số tiền nợ phải trả có 04 tài khoản cấp 2:
– tài khoản 3311 – Phải trả người cần lao: phản chiếu tình hình tính sổ các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về lương phía, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương bổng và các khoản thu nhập khác.
– tài khoản 3312 – Các khoản trích theo lương: phản ánh tình hình trích và thanh toán các khoản phải nộp theo lương như ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn, bảo đảm xã hội, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp ở doanh nghiệp siêu nhỏ.
– trương mục 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước: phản ánh tình hình thực hiện nay trách nhiệm và trách nhiệm của doanh nghiệp về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp, đã nộp, còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước trong kỳ kế toán tài chính.
TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước, có 3 TK cấp 3:
+ tài khoản 33131 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp: phản ảnh số thuế GTGT đầu ra, số thuế GTGT được miễn, giảm hoặc đã bù trừ với số thuế GTGT đầu vào, số thuế GTGT đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách Nhà nước.
+ trương mục 33134 – Thuế thu nhập doanh nghiệp: phản chiếu số thuế thu nhập doanh nghiệp mà doanh nghiệp siêu nhỏ phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách đất nước.
+ tài khoản 33138 – Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước: phản ánh số phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào Ngân sách đất nước về thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất du nhập, thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa, thuế bảo đảm an toàn môi ngôi trường và các loại thuế khác ví như thuế ngôi nhà thầu nước ngoài, lệ phí môn bài bác,….
– tài khoản 3318 – Các số tiền nợ phải trả khác: phản chiếu các khoản phải trả cho người buôn bán về mặt hàng tồn kho, TSCĐ; phải trả nợ vay của các ngân mặt hàng và đối tượng khác; Phải trả cổ tức, lợi nhuận…
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao du tài chính tài chính đẵn
3.1. Kế toán các khoản phải trả người lao động
3.1.1. Tính lương lậu, thưởng, các khoản phụ cấp và thu nhập theo quy định phải trả cho người cần lao, ghi:
Nợ TK 1524 – hoài sinh sản, kinh dinh dở dang (Các số tiền nợ phải trả người lao động ở bộ phận sản xuất)
Nợ TK 9112 – Các khoản uổng (Các số tiền nợ phải trả người cần lao ở bộ phận buôn bán sản phẩm, cai quản lý doanh nghiệp)
Có TK 3311 – Phải trả người cần lao.
3.1.2. Khi trích bảo đảm tầng lớp, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp, bảo đảm tai nạn lao động khấu trừ lương của người lao động, ghi:
Nợ TK 3311 – Phải trả người lao động (Đối với các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của người lao động)
Có TK 331- Các số tiền nợ phải trả (3312)
3.1.3. Tính tiền thuế thu nhập cá nhân của người cần lao tại doanh nghiệp phải nộp đất nước, ghi:
Nợ TK 3311 – Phải trả người lao động
Có TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33138).
3.1.4. Khi ứng trước hoặc thực trả tiền lương, tiền công cho công viên chức và người lao động khác của doanh nghiệp siêu nhỏ, ghi:
Nợ TK 3311 – Phải trả người cần lao
Có TK 111 – Tiền.
3.2. Kế toán các khoản trích theo lương:
3.2.1. Khi trích bảo đảm tầng lớp, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp, bảo đảm tai nạn lao động, ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn, ghi:
Nợ TK 1524 – phí sản xuất marketing thương mại dở dang (các khoản trích theo lương của người lao động ở bộ phận sản xuất)
Nợ TK 9112 – Các khoản chi phí (các khoản trích theo lương của người lao động ở bộ phận buôn bán sản phẩm, cai quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 3311 – Phải trả người cần lao (Đối với các khoản trích theo lương khấu trừ vào lương của người cần lao)
Có TK 331- Các số tiền nợ phải trả (3312)
3.2.2. Khi nộp bảo đảm tầng lớp, bảo đảm y tế, bảo đảm thất nghiệp, bảo đảm tai nạn lao động, ngân sách đầu tư đầu tư công đoàn cho cơ quan lại cai quản lý quỹ:
Nợ TK 331- Các số tiền nợ phải trả (3312)
Có TK 111 – Tiền
3.3. Kế toán thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Nhà nước
3.3.1. Kế toán thuế GTGT
a) Kế toán thuế GTGT phải nộp:
– Đối với giao tiếp buôn bán sản phẩm, product, TSCĐ hoặc cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 131 (tổng giá tính sổ)
Có TK 9111- Doanh thu và thu nhập (giá chưa có thuế GTGT) (91111)
Có TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp.
– Khi doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT vào Ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp
Có TK 111 – Tiền.
b) Kế toán khấu trừ thuế GTGT
Định kỳ, kế toán tài chính tính, xác định số thuế GTGT được khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phải nộp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có)
Có TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ.
c) Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ được giảm số thuế GTGT phải nộp, kế toán tài chính ghi nhận số thuế GTGT được giảm vào các khoản doanh thu và thu nhập, ghi:
Nợ TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp (trừ vào số thuế phải nộp)
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91118).
d) Kế toán thuế GTGT đầu vào được trả, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền
Có TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ.
3.1.2. Thuế thu nhập doanh nghiệp
a) căn cứ số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp vào Ngân sách đất nước theo quy định, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản uổng (91128)
Có TK 33134 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
b) Khi nộp tiền thuế thu nhập doanh nghiệp vào ngân sách Nhà nước, ghi:
Nợ TK 33134 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111 – Tiền.
3.1.3. Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp đất nước
a) Thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa
– Khi xác định số thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa phải nộp khấu trừ tại mối cung cấp tính trên thu nhập chịu thuế của người cần lao của doanh nghiệp và cá nhân chủ nghĩa thuê ngoài khác, ghi:
Nợ TK 3311 – Phải trả người lao động (Thuế thu nhập cá nhân trừ vào lương bổng phải trả người cần lao)
Nợ TK 1524 – phí sinh sản, kinh dinh dở dang (Thuế thu nhập cá nhân của lao động thuê ngoài phục vụ cho bộ phận sản xuất)
Nợ TK 9112 – Các khoản tổn phí (Thuế thu nhập cá nhân của cần lao thuê ngoài phục vụ cho phát động và sinh hoạt giải trí buôn bán sản phẩm hoặc cai quản lý doanh nghiệp) (91128)
Có TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước (33138).
– Khi nộp thuế thu nhập cá nhân thay cho người dân có thu nhập, ghi:
Nợ TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước (33138) (nếu có)
Có TK 111 – Tiền.
b) Các loại thuế khác, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác
– Xác định số thuế, phí, lệ phí, tiền thuê đất phải nộp, ghi:
Nợ TK 9112- Các khoản chi phí (91128)
Có TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (33138).
– Khi xác định số lệ phí trước bạ tính trên giá trị tài sản mua về, ghi:
Nợ TK 211 – Tài sản nhất quyết
Có TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước (33138).
– Khi nộp các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản khác vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước
Có TK 111 – Tiền.
3.4. Kế toán các số tiền nợ phải trả khác
3.4.1. Mua mặt hàng tồn kho, TSCĐ, dịch vụ chưa trả tiền người buôn bán, nếu thuế GTGT được khấu trừ, ghi:
Nợ các TK 152, 211 (giá chưa gồm thuế GTGT)
Nợ TK 9112 – Các khoản chi phí (nếu mua dịch vụ phục vụ cho các phát động và sinh hoạt giải trí buôn bán sản phẩm, cai quản lý doanh nghiệp)
Nợ TK 1524 – chi phí sản xuất, marketing thương mại dở dang (nếu mua dịch vụ phục vụ phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản sản phẩm, thực hiện nay dịch vụ)
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (tổng giá thanh toán).
Nếu thuế GTGT ko được khấu trừ thì giá mua cả về thuế GTGT
3.4.2. Chi tiền trả người buôn bán về các số tiền nợ do mua product, dịch vụ, TSCĐ,… ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả
Có TK 111 – Tiền
3.4.3. Khoản chiết khấu thanh toán được hưởng trọn lúc mua mặt hàng tồn kho, dịch vụ, TSCĐ do tính sổ trước kì hạn, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91118).
3.4.4. Trường hợp trả lại mặt hàng tồn kho đã mua hoặc được người buôn bán hài lòng giảm giá do ko đúng quy định, phẩm chất trừ vào số tiền nợ phải trả cho người buôn bán, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả
Có TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 152 – Hàng tồn kho (1521, 1526)
3.4.5. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ nhận buôn bán sản phẩm đại lý buôn bán giá chuẩn, hưởng trọn huê hồng.
– Khi nhận mặt hàng buôn bán đại lý, doanh nghiệp siêu nhỏ ko phản ảnh giá trị mặt hàng nhận buôn bán vào TK 152 mà cứ vào chứng từ có can dự để mở sổ chi tiết theo dõi về tình hình tăng, giảm số lượng mặt hàng nhận buôn bán đại lý theo phương thức buôn bán giá chuẩn, hưởng trọn huê hồng.
– Khi buôn bán sản phẩm cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, ghi:
Nợ các TK 111, 131 (tổng giá tính sổ)
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (tổng giá tính sổ).
– Khi ghi nhận doanh thu huê hồng đại lý được hưởng trọn, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả
Có TK 9111- Doanh thu và thu nhập (91111)
Có TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Khi tính sổ tiền cho bên giao mặt hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (giá buôn bán trừ (-) hoả hồng đại lý)
Có TK 111 – Tiền.
3.4.6. Khi vay tiền, nhận tiền ký quỹ, ký cược của tổ chức, cá nhân chủ nghĩa, ghi:
Nợ các TK 111, 152, 211,…
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
Khi trả trả tiền vay, ký quỹ, ký cược ghi trái lại bút toán trên
3.4.7. Tr­ường hợp tài sản phát hiện nay thừa:
– phản ánh giá trị tài sản thừa, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (số tiền thực tại thừa)
Nợ các TK 152, 211 (giá trị mặt hàng tồn kho, TSCĐ thừa)
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318).
– căn cứ vào quyết định xử lý, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
Có TK 91118,….
tài khoản 411- VỐN CHỦ SỞ HỮU
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
1.1. tài khoản này dùng để đề đạt vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện nay có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu. nước ngoài giả, tài khoản này còn phản chiếu hiệu quả kinh dinh (lãi, lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp siêu nhỏ.
1.2. Vốn đầu tư của chủ sở hữu bao héc tàm tất cả vốn góp ban sơ, góp bổ sung của các chủ sở hữu và vốn khác được bổ sung từ lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
1.3. Các doanh nghiệp siêu nhỏ chỉ hạch toán vào TK 4111 “Vốn góp của chủ sở hữu” theo số vốn thực tại chủ sở hữu đã góp, ko được ghi nhận theo số cam kết góp vốn của các chủ sở hữu.
1.4. Doanh nghiệp siêu nhỏ phải tổ chức hạch toán chi tiết vốn đầu tư của chủ sở hữu theo từng mối cung cấp tạo hình vốn (như vốn góp của chủ sở hữu và vốn khác) và theo dõi chi tiết cho từng tổ chức, cá nhân tham dự góp vốn.
1.5. Vốn đầu tư của chủ sở hữu giảm Khi doanh nghiệp siêu nhỏ trả lại vốn cho chủ sở hữu, bù lỗ marketing thương mại hoặc các ngôi trường hợp khác theo quy định của luật pháp.
1.6. Trường hợp nhận vốn góp bởi tài sản phải đề đạt tăng vốn đầu tư của chủ sở hữu theo giá đánh giá lại của tài sản được các bên góp vốn chấp nhận.
1.7. Việc phân chia lợi nhuận phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hành theo quyết định của chủ sở hữu trừ ngôi trường hợp luật pháp có quy định khác.
2. Kết cấu và nội dung phản ảnh của tài khoản 411 – Vốn chủ sở hữu
Bên Nợ:
– trả trả vốn góp cho các chủ sở hữu;
– Kết chuyển lỗ của phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh;
– Chia cổ tức, lợi nhuận cho các chủ sở hữu.
Bên Có:
– Nhận vốn góp của các chủ sở hữu;
– Kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ.
trương mục 411 có thể có số dư bên Nợ hoặc bên Có
Số dư bên Có: Vốn chủ sở hữu hiện nay có của doanh nghiệp cuối kỳ. Trường hợp doanh nghiệp có số dư bên Nợ Khi số lỗ của phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh lớn rộng số vốn góp của chủ sở hữu.
tài khoản 411 – Vốn chủ sở hữu có 02 tài khoản cấp 2:
– tài khoản 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu: đề đạt số vốn do chủ sở hữu đầu tư hiện nay có và tình hình tăng, giảm vốn đầu tư của chủ sở hữu.
– tài khoản 4118 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối: phản ánh hiệu quả marketing thương mại (lãi, lỗ) sau thuế TNDN và tình hình phân chia lợi nhuận hoặc xử lý lỗ của doanh nghiệp siêu nhỏ.
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao dịch tài chính tài chính đốn
3.1. Khi thực nhận vốn góp của các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (nếu nhận vốn góp bởi tiền)
Nợ TK 152 – Hàng tồn kho (nếu nhận vốn góp bởi mặt hàng tồn kho)
Nợ TK 211 – Tài sản một mực (nếu nhận vốn góp bởi TSCĐ)
Có TK 411 – Vốn chủ sở hữu (4111)
Khi trả vốn góp cho các chủ sở hữu ghi trái lại các bút toán trên
3.2. Khi doanh nghiệp quyết định bổ sung vốn điều lệ từ mối cung cấp lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, ghi:
Nợ TK 4118 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 4111 – Vốn góp của chủ sở hữu
3.3. Cuối kỳ kế toán tài chính, xác định hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại:
– Trường hợp lãi, ghi:
Nợ TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91111, 91118)
Có TK 4118 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
– Trường hợp lỗ, ghi:
Nợ TK 4118 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91111, 91118)
3.4. Khi có quyết định hoặc thông tin trả lợi nhuận, cổ tức cho các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 4118 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318).
– Khi trả lợi nhuận, cổ tức cho các chủ sở hữu, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
Có TK 111 – Tiền.
trương mục 911- XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ kinh dinh
1. Nguyên tắc kế toán tài chính
1.1. trương mục này dùng để đề đạt Doanh thu và thu nhập, các khoản tổn phí và hiệu quả marketing thương mại của doanh nghiệp siêu nhỏ trong một kỳ kế toán tài chính. Việc xác định thời điểm ghi nhận, giá trị và cách phân loại doanh thu buôn bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ và thu nhập khác được thực hiện nay theo quy định của pháp luật về thuế.
1.2. Nguyên tắc kế toán tài chính đối với doanh thu và thu nhập
1.2.1. vớ các khoản doanh thu và thu nhập nảy sinh từ việc buôn bán sản phẩm, product hoặc cung cấp dịch vụ, doanh nghiệp siêu nhỏ phải phát hành hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ theo quy định của pháp luật thuế và đề đạt kịp lúc vào sổ kế toán tài chính theo từng loại phát động và sinh hoạt giải trí để phục vụ cho việc cai quản lý và xác định trách nhiệm và trách nhiệm thuế của doanh nghiệp siêu nhỏ với ngân sách Nhà nước. Doanh nghiệp siêu nhỏ phải theo dõi riêng doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ và các khoản thu nhập khác ngoài phát động và sinh hoạt giải trí buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế toán tài chính như lãi tiền gửi tần tiện, ghi âm lý TSCĐ, các khoản được bồi trả, tiền phạt thu được,…
1.2.2. Các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương nghiệp, giảm giá mặt hàng buôn bán, doanh thu mặt hàng buôn bán bị trả lại được thực hiện nay theo quy định của luật pháp về thuế. Trong đó:
– Nếu các khoản giảm trừ doanh thu phát sinh ngay tại thời điểm buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ thì được trừ trực tiếp vào doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ trên hóa đơn. Khi đó, doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ là số tiền buôn bán sản phẩm ghi trên hóa đơn sau Khi trừ các khoản giảm trừ doanh thu.
– Nếu các khoản giảm trừ doanh thu nảy sinh sau thời tự khắc buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ thì được trừ vào doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ của kỳ nảy các khoản giảm trừ doanh thu.
Việc phát hành hóa đơn liên hệ đến các khoản giảm trừ doanh thu buôn bán sản phẩm, cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp siêu nhỏ thực hiện nay theo quy định của luật pháp về thuế.
1.3. Nguyên tắc kế toán tài chính đối với uổng
1.31. uổng là những khoản hoài phục vụ phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất, kinh dinh của doanh nghiệp siêu nhỏ như uổng buôn bán sản phẩm, chi phí cai quản lý doanh nghiệp, giá vốn của mặt hàng buôn bán, …. nảy trong kỳ, ko phân biệt đã chi tiền hoặc chưa.
1.3.2. phí của doanh nghiệp siêu nhỏ bao héc tàm tất cả:
– Giá vốn mặt hàng buôn bán là giá trị xuất kho của thành phẩm, product xuất buôn bán hoặc dịch vụ đã cung cấp trong kỳ;
– phí tổn khác bao héc tàm tất cả:
+ Các khoản phí mà doanh nghiệp siêu nhỏ phải chi ra phục vụ cho bộ phận buôn bán sản phẩm và bộ phận cai quản lý của doanh nghiệp như lương phía, tiền công, các khoản trích theo lương, tổn phí hoả hồng phải trả cho đại lý buôn bán giá chuẩn hưởng trọn huê hồng, tổn phí thuê cửa mặt hàng, tổn phí thuê văn phòng, phí tổn tải, bốc xếp thành phẩm, product mang đi buôn bán,….;
+ tổn phí lãi vay vốn phục vụ cho sản xuất marketing thương mại;
+ Các khoản chiết khấu tính sổ cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng được hưởng trọn Khi thanh toán sớm các số tiền nợ,…;
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng buôn bán; chi phí thanh lý, nhượng buôn bán TSCĐ;
+ Số thuế TNDN phải nộp vào ngân sách Nhà nước theo quy định của pháp luật thuế.
+ Các khoản bị phạt vi phạm giao kèo tài chính tài chính,…..
Doanh nghiệp siêu nhỏ phải mở sổ chi tiết theo dõi riêng từng khoản mục hoài như giá vốn mặt hàng buôn bán, uổng buôn bán sản phẩm, phí cai quản lý doanh nghiệp, hoài lãi vay,….
1.3.3. Trường hợp doanh nghiệp siêu nhỏ xuất kho product để khuyến mại, lăng xê thì ko hề thảy giá trị mặt hàng tồn kho khuyến mại, lăng xê được hạch toán vào phí tổn của doanh nghiệp.
1.3.4. Doanh nghiệp siêu nhỏ phải kê khai rõ các khoản chi phí được trừ và ko được trừ theo quy định của pháp luật về thuế để giải trình căn cứ xác định thu nhập tính thuế TNDN và số thuế TNDN phải nộp NSNN.
1.4. tài khoản 911 ko hề số dư, cuối kỳ kế toán tài chính phải kết chuyển lợi nhuận sau thuế TNDN (chênh lệch giữa doanh thu, thu nhập và phí phát sinh trong kỳ) sang TK 4118 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
2. Kết cấu và nội dung đề đạt của tài khoản 911 – Xác định hiệu quả kinh dinh
Bên Nợ:
– Thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu và các khoản thuế khác phải nộp đất nước Khi buôn bán sản phẩm, product hoặc cung cấp dịch vụ theo quy định của luật pháp thuế;
– Các khoản giảm trừ doanh thu (doanh thu mặt hàng buôn bán bị trả lại; khoản giảm giá mặt hàng buôn bán, chiết khấu thương nghiệp);
– Các khoản chi phí nảy sinh trong kỳ.
– Kết chuyển lãi của phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại sang TK 4118.
Bên Có:
– Các khoản doanh thu và thu nhập nảy từ phát động và sinh hoạt giải trí buôn bán sản phẩm, mặt hàng hoá và cung cấp dịch vụ hoặc thu nhập khác nảy trong kỳ kế toán tài chính;
– Các khoản giảm phí (nếu có);
– Kết chuyển lỗ của phát động và sinh hoạt giải trí sản xuất marketing thương mại sang TK 4118.
trương mục 911 ko hề số dư cuối kỳ.
tài khoản 911 – Xác định hiệu quả marketing thương mại, có 2 trương mục cấp 2:
– tài khoản 9111 – Doanh thu và thu nhập, tài khoản này có 2 trương mục cấp 3 như sau:
+ tài khoản 91111 – Doanh thu buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ: tài khoản này dùng để phản chiếu doanh thu và doanh thu thuần của lượng sản phẩm, mặt hàng hoá được xác định là đã buôn bán, dịch vụ đã cung cấp trong một kỳ kế toán tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ.
– trương mục 91118 – Thu nhập khác: tài khoản này dùng để phản ảnh các khoản thu nhập khác ngoài phát động và sinh hoạt giải trí buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ trong một kỳ kế toán tài chính của doanh nghiệp siêu nhỏ như lãi tiền gửi tiện tặn, ghi âm lý TSCĐ, các khoản được bồi thường, tiền phạt thu được,…
– tài khoản 9112 – Các khoản uổng, tài khoản này có 2 trương mục cấp 3 như sau:
+ tài khoản 91121 – Giá vốn mặt hàng buôn bán: trương mục này dùng để phản ảnh giá trị xuất kho của thành phẩm, product xuất buôn bán hoặc dịch vụ đã cung cấp trong kỳ.
+ trương mục 91128 – tổn phí khác: trương mục này dùng để phản chiếu các khoản tổn phí khác ngoài giá vốn mặt hàng buôn bán trong kỳ của doanh nghiệp siêu nhỏ như: chi phí buôn bán sản phẩm, tổn phí cai quản lý doanh nghiệp, phí lãi vay,…
3. Phương pháp kế toán tài chính một số giao thiệp tài chính tài chính đốn
3.1. Phương pháp kế toán tài chính đối với doanh thu và thu nhập
3.1.1. Khi ghi nhận doanh thu buôn bán thành phẩm, mặt hàng hoá hoặc cung cấp dịch vụ:
Nợ các TK 111, 131,… (tổng giá thanh toán)
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91111)
Có TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Trường hợp hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ ko tách ngay được số thuế phải nộp, định kỳ doanh nghiệp siêu nhỏ phải xác định số thuế GTGT, tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu,… phải nộp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91111)
Có TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước.
3.1.2. Trường hợp thu trước tiền cho nhiều kỳ mà doanh thu được phân bổ dần cho từng kỳ (nếu có):
– Khi nhận tiền tài quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng trả trước cho nhiều kỳ kế toán tài chính, ghi:
Nợ TK 111 – Tiền (tổng số tiền nhận trước)
Có TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
Có TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
– Định kỳ, tính và kết chuyển doanh thu của từng kỳ kế toán tài chính, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91111).
– Trường hợp hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ ko tách ngay số thuế phải nộp, định kỳ doanh nghiệp xác định số thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu… phải nộp, ghi:
Nợ TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91111)
Có TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước.
3.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu nảy sinh sau sau Khi ghi nhận doanh thu:
Nợ TK 9111- Doanh thu và thu nhập (91111)
Nợ TK 3313 – Thuế và các khoản phải nộp đất nước (số thuế được điều chỉnh giảm nếu doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Có các TK 111, 131.
Trường hợp các khoản giảm trừ được xác định ngay tại thời điểm buôn bán sản phẩm hóa, cung cấp dịch vụ, kế toán tài chính ghi nhận doanh thu theo số đã giảm trừ.
3.1.4. Khi phát sinh các khoản thu nhập khác ví như lãi tiền gửi tùng tiệm được nhận, số thu do thanh lý TSCĐ, các khoản được đền bù, tiền phạt thu được và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ các TK 111, 131 (tổng giá tính sổ)
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91118)
Có TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
3.1.5. Số tiền chiết khấu thanh toán được hưởng trọn do thanh toán tiền mua mặt hàng trước hạn vận được người buôn bán chấp nhận, ghi:
Nợ TK 331 – Các số tiền nợ phải trả (3318)
Có TK 9111 – Doanh thu và thu nhập (91118).
3.2. Phương pháp kế toán tài chính đối với tổn phí
3.2.1. Khi xuất buôn bán các sản phẩm, product hoặc dịch vụ, kế toán tài chính ghi nhận giá vốn mặt hàng buôn bán, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản tổn phí (91121)
Có TK 152 – Hàng tồn kho (1526)
3.2.2. Hàng buôn bán bị trả lại nhập kho, ghi:
Nợ TK 152 – Hàng tồn kho (1526)
Có TK 9112 – Các khoản hoài (giá vốn của mặt hàng buôn bán bị trả lại) (91121).
3.2.3. Ghi nhận những khoản tổn phí của bộ phận buôn bán sản phẩm, bộ phận cai quản lý doanh nghiệp tại thời điểm nảy sinh, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản phí tổn (91128)
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 111, 331, 152, 211…
3.2.4. Hạch toán phí lãi tiền vay vốn:
Nợ TK 9112 – Các khoản tổn phí (91128)
Có các TK 111, 331,….
3.2.5. uổng nảy cho phát động và sinh hoạt giải trí thanh lý, nhượng buôn bán TSCĐ, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản uổng (91128)
Nợ TK 1313 – Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có các TK 111, 331,… (tổng giá tính sổ).
– song song ghi giảm giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng buôn bán, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản chi phí (91128)
Có TK 211 – TSCĐ.
3.2.6. Hạch toán thuế TNDN phải nộp theo quy định, ghi:
– Khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp theo quy định, ghi:
Nợ TK 9112 – Các khoản uổng (91128)
Có TK 33134 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
– Khi nộp thuế TNDN vào NSNN, ghi:
Nợ TK 33134 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111 – Tiền.
3.3. Cuối kỳ, kết chuyển hiệu quả marketing thương mại sang tài khoản 4118- Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối:
– Trường hợp có lãi:
Nợ TK 911 – Xác định hiệu quả marketing thương mại
Có TK 4118 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
– Trường hợp bị lỗ:
Nợ TK 4118 – Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
Có TK 911 – Xác định hiệu quả marketing thương mại
———————————————————————————-
PHỤ LỤC 3
BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
(áp dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế)
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
1. Biểu mẫu sổ kế toán tài chính
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S01-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ SỔ CÁI
Năm:………
thứ tự dòng
ngày tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền phát sinh
Số hiệu tài khoản đối ứng
trật tự dòng
TK…
TK…
Số hiệu
ngày tháng
Nợ

Nợ

Nợ

A
B
C
D
E
1
F
G
H
2
3


– Số dư đầu năm
– Số nảy sinh trong năm
– Cộng số nảy trong năm
– Số dư cuối năm
– Sổ này có …. trang, đánh số từ trang số 01 đến trang …
– Ngày mở sổ:…
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Ngày….. tháng…. năm …….
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ: ……………………
Mẫu số S01-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT vật liệu, công cụ, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Năm ……
tài khoản: …… Tên kho: ……
Tên, quy định vật liệu, nguyên nhiên liệu, công cụ, công cụ (sản phẩm, product)…………………………………….
Đơn vị tính:……………………
Chứng từ
Diễn giải
Đơn giá
Nhập
Xuất
Tồn
chú giải
Số hiệu
Ngày, tháng
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
Số lượng
Thành tiền
A
B
C
1
2
3=1×2
4
5= (1×4)
6
7= (1×6)
8
Số dư đầu kỳ
Cộng trong kỳ
x
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S03-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ TÀI SẢN cố định
Năm: ……
Loại tài sản: ……
Số TT
Ghi tăng TSCĐ
Khấu ngốn TSCĐ
Ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Tên, đặc điểm, ký hiệu TSCĐ
Nước sinh sản
Tháng, năm đưa vào sử dụng
Số hiệu TSCĐ
Nguyên giá TSCĐ
Khấu ngốn
Khấu ngốn đã tính đến Khi ghi giảm TSCĐ
Chứng từ
Lý do giảm TSCĐ
Số hiệu
Ngày, tháng
Tỷ lệ (%) khấu ngốn
Mức khấu ngốn
Số hiệu
Ngày, tháng, năm
A
B
C
D
E
G
H
1
2
3
4
I
K
L
Cộng
x
x
x
X
x
x
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo luật pháp
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S04-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
CHI TIẾT thanh toán VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN
(Dùng cho TK 1311, 3318)
tài khoản:……………………
Đối tượng:……………………
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
hạn được chiết khấu
Số nảy
Số dư
Số hiệu
Ngày, tháng
Nợ

Nợ

A
B
C
D
1
2
3
4
5
– Số dư đầu kỳ
– Số nảy trong kỳ
……….
– Cộng số nảy sinh trong kỳ
x
x
x
– Số dư cuối kỳ
x
x
x
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S05-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT thanh toán CÁC KHOẢN PHẢI TRẢ
Đối tượng:……………………
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số phải trả
Số đã trả
Số
còn phải trả
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
C
D
1
2
3
– Số dư đầu kỳ
– Số phát sinh trong kỳ
……….
– Cộng số phát sinh trong kỳ
– Số dư cuối kỳ
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo luật pháp
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S06a-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
(áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Tên sản phẩm (mặt hàng hoá, dịch vụ):…………………….
Năm:……………………..
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu
Các khoản tính trừ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Thuế
Các khoản giảm trừ doanh thu
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Cộng số nảy sinh
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: ..
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S06b-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
(ứng dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Tên sản phẩm (mặt hàng hoá, dịch vụ):…………………….
Năm:……………………..
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu
Số hiệu
Ngày, tháng
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
A
B
C
D
1
2
3
Cộng số phát sinh
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: ..
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S07-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ phí tổn sinh sản, kinh dinh
(Dùng cho các TK 1524, 9112)
– trương mục:………………………………….
– Tên phân xưởng:………………………..
– Tên sản phẩm, dịch vụ:………………
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
trương mục đối ứng
Ghi Nợ tài khoản …
Số hiệu
Ngày, tháng
Tổng
số tiền
Chia ra






A
B
C
D
E
1
2
3
4
5
6
7
8
– Số dưđầu kỳ
– Số nảy sinh trong kỳ
– Cộng số nảy trong kỳ
– Ghi Có TK …
– Số dư cuối kỳ
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo luật pháp
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S08-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
(vận dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Năm: …………….
Chứng từ
Diễn giải
Số thuế GTGT đầu vào được khấu trừ
Số thuế GTGT được trả trả
Số thuế GTGT đầu vào khấu trừ số thuế GTGT đầu ra
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
C
1
2
3
Số dư đầu kỳ
– Số nảy trong kỳ
Cộng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo luật pháp
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S09-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA
(áp dụng cho doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Năm: …………….
Chứng từ
Diễn giải
Số thuế GTGT đầu ra
Số thuế GTGT đã nộp, được miễn giảm
Số thuế GTGT đầu ra bù trừ với số thuế GTGT đầu vào
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
C
1
2
3
– Số dư đầu kỳ
– Số phát sinh trong kỳ
– Cộng số nảy sinh trong kỳ
– Số dư cuối kỳ
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S10-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ TIỀN GỬI ngân mặt hàng
Nơi mở tài khoản giao du: …………….
Số hiệu tài khoản tại điểm gửi: …………..
Ngày, tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Số tiền
Ghi
chú
Số hiệu
Ngày, tháng
Thu
(gửi vào)
Chi
(rút ra)
Còn lại
A
B
C
D
1
2
3
F
– Số dư đầu kỳ
– Số phát sinh trong kỳ
– Cộng số phát sinh trong kỳ
x
x
– Số dư cuối kỳ
x
x
x
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
————————————————————————–
2. Giải thích nội dung và phương pháp ghi sổ kế toán tài chính
SỔ NHẬT KÝ- SỔ CÁI
(Mẫu số S01-DNSN)
a) Đặc trưng cơ bạn dạng của mẫu mã kế toán tài chính Nhật ký – Sổ Cái:
Các kỹ năng tài chính tài chính, tài chính nảy được phối hợp ghi chép theo trình tự thời kì và theo nội dung tài chính tài chính (theo tài khoản kế toán tài chính) trên cùng một quyển sổ kế toán tài chính tổng hợp độc nhất là sổ Nhật ký – Sổ Cái.
căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký – Sổ Cái là các chứng từ kế toán tài chính hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán tài chính cùng loại.
b) lớp lang ghi sổ kế toán tài chính theo mẫu mã kế toán tài chính Nhật ký – Sổ Cái
– Mỗi ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán tài chính đã được rà soát và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước nhất xác định tài khoản ghi Nợ, trương mục ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Chứng từ kế toán tài chính sau sau Khi ghi Sổ Nhật ký – Sổ Cái, được dùng để ghi vào Sổ, Thẻ kế toán tài chính chi tiết có can hệ.
– Cuối tháng, sau sau Khi đề đạt thảy chứng từ kế toán tài chính nảy sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký – Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán tài chính chi tiết, kế toán tài chính tiến hành cộng số liệu của cột số nảy ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng trương mục ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng nảy sinh cuối kỳ. cứ vào số dư đầu kỳ và số nảy trong kỳ kế toán tài chính tính ra số dư cuối kỳ của từng trương mục trên Nhật ký – Sổ Cái.
– Khi đánh giá, đối chiếu số cộng cuối kỳ trong Sổ Nhật ký – Sổ Cái phải BH an toàn các đề nghị sau:
Tổng số tiền của cột “phát sinh” ở phần Nhật ký
=
Tổng số nảy Nợ của tất thảy các trương mục
==
Tổng số phát sinh Có của toàn bộ các trương mục
Tổng số dư Nợ các tài khoản
=
Tổng số dư Có các trương mục
– Các sổ, thẻ kế toán tài chính chi tiết cũng phải được khoá sổ để cộng số nảy Nợ, số nảy Có và tính ra số dư cuối kỳ của từng đối tượng. cứ vào số liệu khoá sổ của các đối tượng lập “Bảng tổng hợp chi tiết” cho từng trương mục. Số liệu trên “Bảng tổng hợp chi tiết” được đối chiếu với số nảy Nợ, số nảy sinh Có và Số dư cuối tháng của từng tài khoản trên Sổ Nhật ký – Sổ Cái. Số liệu trên Nhật ký – Sổ Cái và trên “Bảng tổng hợp chi tiết” sau Khi khóa sổ được thẩm tra, đối chiếu nếu khớp, đúng sẽ được dùng để lập mỏng tài chính.
c) Nội dung và phương pháp ghi sổ nhật ký sổ cái
Phần Nhật ký: gồm các cột: Cột “Ngày, tháng ghi sổ”, cột “Số hiệu”, cột “Ngày, tháng” của chứng từ, cột “Diễn giải” nội dung kỹ năng và cột “Số tiền phát sinh”. Phần Nhật ký dùng để phản ánh các kỹ năng tài chính tài chính nảy theo trình tự thời gian.
Phần Sổ Cái: Có nhiều cột, mỗi tài khoản ghi 2 cột: cột Nợ, cột Có. Số lượng cột nhiều hoặc ít phụ thuộc vào số lượng các trương mục dùng ở đơn vị kế toán tài chính. Phần Sổ Cái dùng để đề đạt các kỹ năng tài chính tài chính phát sinh theo nội dung tài chính tài chính (Theo trương mục kế toán tài chính).
+ Phương pháp ghi sổ:
– ghi chép hằng ngày:
Mỗi ngày, mỗi Khi cảm bắt gặp chứng từ kế toán tài chính, người giữ Nhật ký – Sổ Cái phải rà thuộc tính pháp lý của chứng từ. cứ vào nội dung kỹ năng ghi trên chứng từ để xác định trương mục ghi Nợ, tài khoản ghi Có. Sau đó ghi các nội dung cấp thiết của chứng từ kế toán tài chính vào Nhật ký – Sổ Cái.
Mỗi chứng từ kế toán tài chính được ghi vào Nhật ký – Sổ Cái trên một dòng, đồng thời cả ở 2 phần: Phần Nhật ký và phần Sổ Cái. đầu tiên ghi vào phần Nhật ký ở các cột: Cột “Ngày, tháng ghi sổ”, cột “Số hiệu” và cột “Ngày, tháng” của chứng từ, cột “Diễn giải” nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy và cứ vào số tiền ghi trên chứng từ để ghi vào cột “số tiền phát sinh”. Sau đó ghi số tiền của kỹ năng tài chính tài chính nảy vào cột ghi Nợ, cột ghi Có của các trương mục can dự trong phần Sổ Cái, cụ thể:
– Cột F, G: Ghi số hiệu tài khoản đối ứng của kỹ năng tài chính tài chính;
– Cột H: Ghi số thứ tự dòng của kỹ năng trong Nhật ký – Sổ Cái;
– Từ cột 2 trở đi: Ghi số tiền nảy sinh của mỗi tài khoản theo quan lại hệ đối ứng đã được định khoản ở các cột F,G.
Cuối tháng phải cộng số tiền nảy sinh ở phần nhật ký và số nảy nợ, số nảy sinh có, tính ra số dư và cộng luỹ kế số nảy từ đầu quý của từng tài khoản để làm cứ lập thưa tài chính.
SỔ CHI TIẾT vật liệu, phương tiện, SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ
(Mẫu số S02-DNSN)
1. Mục đích:
Dùng để theo dõi chi tiết tình hình nhập, xuất và tồn kho cả về số lượng và giá trị của từng thứ nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá ở từng kho làm căn cứ đối chiếu với việc biên chép của Thủ kho.
2. cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này được mở theo từng tài khoản (TK 1521- Nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện; TK 1526- Thành phẩm, mặt hàng hoá) chi tiết theo từng kho và theo từng thứ nguyên vật liệu, phương tiện, thành phẩm, mặt hàng hoá.
Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ nhập, xuất kho nguyên vật liệu, phương tiện, thành phẩm, mặt hàng hoá.
– Cột C: Ghi diễn giải nội dung của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột 1: Ghi đơn giá (giá vốn) của 1 đơn vị nguyên vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, mặt hàng hoá nhập, xuất kho.
– Cột 2: Ghi số lượng nguyên vật liệu, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá nhập kho.
– Cột 3: căn cứ vào hoá đơn, phiếu nhập kho ghi giá trị (số tiền) nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá nhập kho (Cột 3 = cột 1 x cột 2).
– Cột 4: Ghi số lượng sản phẩm, dụng cụ, nguyên nguyên nhiên liệu, mặt hàng hoá xuất kho.
– Cột 5: Ghi giá trị nguyên vật liệu, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá xuất kho (Cột 5 = cột 1 x Cột 4).
– Cột 6: Ghi số lượng nguyên nguyên nhiên liệu, phương tiện, sản phẩm, mặt hàng hoá tồn kho.
– Cột 7: Ghi giá trị nguyên nguyên nhiên liệu, công cụ, sản phẩm, mặt hàng hoá tồn kho (Cột 7 = cột 1 x cột 6).
SỔ TÀI SẢN một mực
(Mẫu số S03-DNSN)
1. Mục đích:
Sổ TSCĐ dùng để đăng ký, theo dõi và cai quản lý chém tài sản trong đơn vị từ lúc mua sắm, đưa vào sử dụng đến Khi ghi giảm TSCĐ.
2. căn cứ và phương pháp ghi sổ
Mỗi một sổ hoặc một số trang sổ được mở theo dõi cho một loại TSCĐ (căn ngôi nhà, máy móc thiết bị…). căn cứ vào chứng từ tăng, giảm TSCĐ để ghi vào sổ TSCĐ:
– Cột A: Ghi số trật tự
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ
– Cột D: Ghi tên, đặc điểm, ký hiệu của TSCĐ
– Cột E: Ghi tên nước sinh sản TSCĐ
– Cột G: Ghi tháng, năm đưa TSCĐ vào dùng
– Cột H: Ghi số hiệu TSCĐ
– Cột 1: Ghi nguyên giá TSCĐ
– Cột 2: Ghi tỷ lệ khấu ngốn một năm
– Cột 3: Ghi số tiền khấu ngốn một năm
– Cột 4: Ghi số khấu ngốn TSCĐ tính đến thời tự khắc ghi giảm TSCĐ
– Cột I, K: Ghi số hiệu, ngày, tháng, năm của chứng từ ghi giảm TSCĐ
– Cột L: Ghi lý do giảm TSCĐ (nhượng buôn bán, thanh lý…).
SỔ CHI TIẾT tính sổ VỚI NGƯỜI MUA, NGƯỜI BÁN
(Mẫu số S04-DNSN)
1. Mục đích:
Sổ này dùng để theo dõi việc tính sổ với người sử dụng (người buôn bán) theo từng đối tượng, từng hạn tính sổ.
2. căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ chi tiết thanh toán với người sử dụng (người buôn bán) được mở theo từng tài khoản, theo từng đối tượng tính sổ.
– Cột A: Ghi ngày, tháng năm ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung của kỹ năng tài chính tài chính nảy sinh.
– Cột 1: Ghi thời hạn được hưởng trọn chiết khấu tính sổ trên hoá đơn mua (buôn bán) mặt hàng hoặc các chứng từ can hệ đến việc mua (buôn bán) mặt hàng.
– Cột 2, 3: Ghi số nảy bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản.
– Cột 4, 5: Ghi số dư bên Nợ (hoặc bên Có) của tài khoản sau từng kỹ năng tính sổ.
SỔ CHI TIẾT tính sổ CÁC KHOẢN NỢ PHẢI TRẢ
(Mẫu số S05-DNSN)
1. Mục đích:
Sổ này dùng để theo dõi tình hình thanh toán các khoản thuế, phí, lệ phí của doanh nghiệp với NSNN, các khoản phải nộp theo lương cho cơ quan lại cai quản lý quỹ như BHXH, BHYT, BHTN,… hoặc các khoản lương lậu, tiền thưởng và các khoản thu nhập của người lao động. Sổ này phải được mở chi tiết theo từng đối tượng phải trả, từng khoản phải trả, từng vận hạn và từng lần thanh toán.
2. cứ và phương pháp ghi sổ
– Cột A: Ghi ngày, tháng năm kế toán tài chính ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung của kỹ năng tài chính tài chính nảy sinh.
– Cột 1: Ghi tổng số phải trả theo từng hóa đơn, chứng từ.
– Cột 2: Ghi tổng số đã trả cho từng đối tượng
– Cột 3: Ghi số còn phải trả cho từng đối tượng tại thời tự khắc cuối kỳ.
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
(Mã số S06a-DNSN)
1. Mục đích:
Sổ này áp dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, được mở theo từng sản phẩm, mặt hàng hoá đã buôn bán hoặc dịch vụ đã cung cấp được quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng tính sổ tiền ngay hoặc ưng thanh toán.
2. căn cứ và phương pháp ghi sổ
– Cột A: Ghi tháng ngày kế toán tài chính ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy.
– Cột 1, 2, 3: Ghi số lượng, đơn giá và số tiền của lượng mặt hàng hoá (sản phẩm, dịch vụ) đã buôn bán hoặc đã cung cấp.
– Cột 4: Ghi các khoản thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo đảm an toàn môi ngôi trường,… phải nộp tính trên doanh số buôn bán của số sản phẩm, mặt hàng hoá đã buôn bán hoặc dịch vụ đã cung cấp.
– Cột 5: Ghi số phải giảm trừ vào doanh thu (nếu có) như: Chiết khấu thương mại, mặt hàng buôn bán bị trả lại, giảm giá mặt hàng buôn bán,…
Sau Khi cộng “Số phát sinh”, tính chỉ tiêu “Doanh thu thuần” ghi vào cột 3.
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
(Mã số S06b-DNSN)
1. Mục đích:
Sổ này ứng dụng cho doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp mở theo từng sản phẩm, mặt hàng hoá, dịch vụ đã buôn bán
hoặc đã cung cấp được quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng thanh toán tiền ngay hoặc hài lòng tính sổ.
2. cứ và phương pháp ghi sổ
– Cột A: Ghi ngày tháng kế toán tài chính ghi sổ.
– Cột B, C: Ghi số hiệu, tháng ngày của chứng từ dùng để ghi sổ.
– Cột D: Ghi nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy sinh.
– Cột 1, 2, 3: Ghi số lượng, đơn giá và số tiền của lượng mặt hàng hoá (sản phẩm, dịch vụ) đã buôn bán hoặc đã cung cấp.
– Cột 4: Ghi các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) như: Chiết khấu thương nghiệp, mặt hàng buôn bán bị trả lại, giảm giá mặt hàng buôn bán,….
SỔ phí sinh sản, kinh dinh
(Mã số S07-DNSN)
1. Mục đích:
Sổ này mở theo từng đối tượng tụ tập uổng (Theo phân xưởng, bộ phận sản xuất, theo sản phẩm, group sản phẩm,… dịch vụ hoặc theo từng nội dung uổng).
2. căn cứ và phương pháp ghi sổ
cứ vào sổ chi tiết hoài SXKD kỳ trước – phần “Số dư cuối kỳ”, để ghi vào dòng “Số dư đầu kỳ” ở các cột hạp (Cột 1 đến Cột 8).
– Phần “Số nảy trong kỳ”: cứ vào chứng từ kế toán tài chính (chứng từ gốc, bảng phân bổ) để ghi vào sổ chi tiết tổn phí SXKD như sau:
– Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ;
– Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ dùng để ghi sổ;
– Cột D: Ghi diễn giải nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy;
– Cột E: Ghi số hiệu trương mục đối ứng;
– Cột 1: Ghi tổng số tiền của kỹ năng tài chính tài chính nảy;
– Từ Cột 2 đến Cột 8: cứ vào nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy để ghi vào các cột hạp tương ứng với nội dung phí tổn đáp ứng đề nghị cai quản lý của từng tài khoản của doanh nghiệp.
– Phần (dòng) “Số dư cuối kỳ” được xác định như sau:
Số dư cuối kỳ
=
Số dư đầu kỳ
++
Số phát sinh Nợ

Số nảy sinh Có
SỔ THEO DÕI THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐƯỢC KHẤU TRỪ
(Mẫu số S08-DNSN)
1. Mục đích
: Sổ này vận dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế để biên chép đề đạt số thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ, đã được trả trả và số thuế GTGT còn được khấu trừ cuối kỳ thưa.
2. căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này được mở để ghi chép theo từng chứng từ về thuế GTGT được khấu trừ, thuế GTGT đầu ra trong kỳ ít.
– Cột A, B: Ghi số hiệu ngày, tháng của chứng từ.
– Cột C: Ghi diễn giải nội dung kỹ năng tài chính tài chính theo từng chứng từ.
– Cột 1: Ghi số tiền thuế GTGT đầu vào được khấu trừ đầu kỳ, số thuế GTGT được khấu trừ nảy sinh trong kỳ và số thuế GTGT còn được khấu trừ cuối kỳ.
– Cột 2: Ghi số tiền thuế GTGT đầu vào đã được trả trả trong kỳ.
– Cột 3: Ghi số tiền thuế GTGT đầu vào đã khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra phát sinh trong kỳ.
Cuối kỳ, kế toán tài chính tiến hành khóa sổ, cộng số nảy sinh thuế GTGT được khấu trừ, đã khấu trừ và tính ra số thuế GTGT còn được khấu trừ hoặc là phải nộp cuối kỳ mỏng.
SỔ CHI TIẾT THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG ĐẦU RA
(
Mẫu số S09-DNSN)
1. Mục đích
: Sổ này chỉ vận dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế để phản ánh tổng số thuế GTGT đầu ra nảy trong kỳ.
2. căn cứ và phương pháp ghi sổ
Sổ này được mở để biên chép các Hóa đơn GTGT liên hệ đến số thuế GTGT đầu ra (Mỗi hóa đơn ghi 01 dòng).
– Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của chứng từ (Hoá đơn GTGT, chứng từ nộp thuế GTGT).
– Cột C: Ghi diễn giải nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy sinh.
– Cột 1: Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra dư đầu kỳ, nảy trong kỳ và còn phải nộp cuối kỳ.
– Cột 2: Ghi số thuế GTGT đã nộp hoặc được miễn giảm nảy trong kỳ.
– Cột 3: Ghi số tiền thuế GTGT đầu ra bù trừ với số thuế GTGT đầu vào nảy trong kỳ.
Cuối kỳ, kế toán tài chính tiến hành khóa sổ, cộng số nảy thuế GTGT phải nộp, đã nộp hoặc được miễn giảm trong kỳ và tính ra số thuế GTGT còn phải nộp cuối kỳ.
SỔ TIỀN GỬI ngôi nhà băng
(Mẫu số S10-DNSN)
1. Mục đích:
Sổ này dùng cho kế toán tài chính theo dõi chi tiết tiền nước ta của doanh nghiệp gửi tại ngôi nhà băng. Mỗi ngân mặt hàng có mở tài khoản tiền gửi thì được theo dõi riêng trên một quyển sổ, phải ghi rõ điểm mở tài khoản và số hiệu tài khoản giao thiệp.
2. cứ và phương pháp ghi sổ
căn cứ để ghi vào sổ là giấy báo Nợ, báo Có hoặc bảng sao kê của ngân mặt hàng.
Số tiền gửi ngôi nhà băng dư đầu kỳ (cuối kỳ trước) được ghi vào cột 3.
Cột A: Ghi ngày, tháng ghi sổ.
Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày, tháng của chứng từ (giấy báo Nợ, báo Có) dùng để ghi sổ.
Cột D: Ghi tóm tắt nội dung của chứng từ.
Cột 1, 2: Ghi số tiền gửi vào hoặc rút ra ngoài trương mục tiền gửi tại ngân mặt hàng.
Cột 3: Ghi số tiền hiện nay còn gửi tại ngân mặt hàng.
Cuối tháng:
Cộng số tiền đã gửi vào, rút ra trên cơ sở đó tính số tiền còn gửi tại ngôi nhà băng. Số dư trên sổ tiền gửi được đối chiếu với số dư tại ngân mặt hàng điểm doanh nghiệp siêu nhỏ mở tài khoản giao tế.
—————————————————————————
PHỤ LỤC 4
BIỂU MẪU SỔ KẾ TOÁN VÀ PHƯƠNG PHÁP GHI SỔ KẾ TOÁN
(ứng dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ)
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S1-DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
SỔ CHI TIẾT DOANH THU BÁN HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
Năm:…………………….
Ngày, tháng ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ
chú giải
Số hiệu
Ngày, tháng
kinh dinh dịch vụ
kinh dinh product
Hoạt động khác
….
A
B
C
D
1
2
3
4
5
Cộng số phát sinh trong kỳ
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: ..
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo luật pháp
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
Mẫu số S2-DNSN
(
Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính
)
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH thanh toán lương lậu
VÀ CÁC KHOẢN NỘP THEO LƯƠNG CỦA NGƯỜI cần lao
Năm…………………..
Ngày, tháng
Chứng từ
Diễn giải
lương bổng và thu nhập của người lao động
BHXH
BHYT
BHTN
….
ghi sổ
Số hiệu
Ngày, tháng
Số phải trả
Số đã trả
Số
Số phải trả
Số đã trả
Số
Số phải trả
Số đã trả
Số
Số phải trả
Số đã trả
Số
còn phải trả
còn phải trả
còn phải trả
còn phải trả
A
B
C
D
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
– Số dư đầu kỳ
– Số nảy sinh trong kỳ
……….
– Cộng số phát sinh trong kỳ
– Số dư cuối kỳ
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:……………………
Địa chỉ:…………………..
SỔ CHI TIẾT vật liệu, phương tiện, SẢN PHẨM, HÀNG HÓA
Năm ……
Tên mặt hàng tồn kho…………………………………….
Chứng từ
Diễn giải
Nhập
Xuất
Tồn
chú thích
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
C
1
2
3
4
Số dư đầu kỳ
Số nảy sinh trong kỳ
Cộng phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo luật pháp
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Đơn vị:
……………………
Địa chỉ:
…………………..
Mẫu số S4-DNSN
(
Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính
)
SỔ THEO DÕI TÌNH HÌNH thực hiện nay trách nhiệm VỚI NSNN
Năm: …………….
Loại thuế:…………………
Chứng từ
Diễn giải
Số thuế phải nộp
Số thuế đã nộp
Ghi chú
Số hiệu
Ngày, tháng
A
B
C
1
2
3
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Cộng số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
– Sổ này có … trang, đánh số từ trang 01 đến trang …
– Ngày mở sổ: …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
2. Phương pháp ghi sổ kế toán tài chính
2.1. Sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ (Mẫu số S1-DNSN)
a) Doanh nghiệp siêu nhỏ Khi buôn bán sản phẩm, product hoặc cung cấp dịch vụ hoặc Khi nảy các khoản thu nhập khác phải phát hành hóa đơn cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng theo đúng quy định của luật pháp về thuế. Doanh nghiệp siêu nhỏ căn cứ vào các hóa đơn đã phát hành cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng để biên chép vào Sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ.
b) thông báo, số liệu trên Sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ của doanh nghiệp siêu nhỏ làm cứ để cơ quan lại thuế xác định bổn phận thuế TNDN của doanh nghiệp với ngân sách Nhà nước.
c) cứ và phương pháp ghi chép Sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ:
Sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ phải được theo dõi chi tiết cho từng group phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản marketing thương mại của doanh nghiệp phục vụ cho việc xác định tỷ lệ thuế TNDN phải nộp ngân sách Nhà nước theo quy định của luật pháp thuế.
+ Cột A: Ghi theo ngày, tháng mà các hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ được ghi chép vào sổ chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ.
+ Cột B, C: Ghi số hiệu, tháng ngày của các hóa đơn buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ mà doanh nghiệp siêu nhỏ đã phát hành cho quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng Khi buôn bán sản phẩm, product, cung cấp dịch vụ.
+ Cột D: Ghi nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy để phục vụ cho việc rà, soát, đối chiếu các thông báo về doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ Khi cấp thiết.
+ Cột 1, 2, 3, 4: Ghi doanh thu buôn bán sản phẩm, product hoặc dịch vụ theo từng phát động và sinh hoạt giải trí (có thể chi tiết theo từng group product, dịch vụ nếu tỷ lệ thuế TNDN của từng group product, dịch vụ có sự khác nhau). Tỷ lệ thuế TNDN áp dụng cho từng group phát động và sinh hoạt giải trí vui chơi của doanh nghiệp được xác định theo quy định của pháp luật thuế hiện nay hành.
+ Cột 5: Ghi thêm các thông tin cần lưu ý, theo dõi thêm trên sổ kế toán tài chính chi tiết doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ.
+ Dòng “Cộng số nảy sinh trong kỳ” phản chiếu tổng doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ theo từng group phát động và sinh hoạt giải trí để làm cơ sở xác định thuế TNDN mà doanh nghiệp siêu nhỏ phải nộp Nhà nước.
2.2. Sổ theo dõi tình hình tính sổ lương phía và các khoản nộp theo lương của người lao động (Mẫu số S2-DNSN)
a) Doanh nghiệp siêu nhỏ phải mở sổ theo dõi tình hình tính sổ các khoản lương bổng và các khoản thu nhập cho người cần lao để theo dõi tình hình thanh toán lương phía và các khoản nộp theo lương của người lao động mà doanh nghiệp phải trả, đã chi trả và còn phải trả cho người cần lao.
b) thông tin trên sổ theo dõi tình hình thanh toán các khoản lương bổng và các khoản nộp theo lương của người lao động làm căn cứ để cơ quan lại thuế xác định bổn phận thuế TNCN của người lao động trong doanh nghiệp siêu nhỏ với NSNN song song làm cứ để cơ quan lại BHXH xác định tình hình trả mỹ xong trách nhiệm trích nộp BHXH, BHYT, BHTN,… của doanh nghiệp siêu nhỏ theo quy định của pháp luật về bảo đảm.
c) căn cứ và phương pháp biên chép Sổ theo dõi tình hình tính sổ các khoản lương lậu và các khoản nộp theo lương cho người cần lao:
– Phần dòng số dư đầu kỳ: Lấy số liệu dòng số dư cuối kỳ trên sổ này kỳ trước.
– Phần dòng số nảy trong kỳ:
+ Cột A: Ghi theo ngày, tháng mà các chứng từ kế toán tài chính về lương, các khoản nộp theo lương được ghi chép vào sổ kế toán tài chính.
+ Cột B, C: Ghi số hiệu, ngày tháng của các chứng từ kế toán tài chính về lương, các khoản nộp theo lương sử dụng để biên chép vào sổ kế toán tài chính. Các chứng từ kế toán tài chính là Bảng thanh toán lương phía và thu nhập của người lao động, phiếu chi tiền mặt hoặc giấy báo Nợ của ngân mặt hàng về thanh toán tiền lương và các khoản nộp theo lương của người lao động cho cơ quan lại cai quản lý quỹ BHXH,…
+ Cột D: Ghi nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy sinh để phục vụ cho việc đánh giá, rà, đối chiếu các thông báo về các khoản phải trả, đã trả và còn phải trả về lương phía, các khoản nộp theo lương Khi muốn thiết.
+ Cột 1, 2, 3: phản ảnh số phải trả, số đã trả và còn phải trả người cần lao về lương và các khoản thu nhập khác của người lao động. cứ để ghi vào các cột 1 là số liệu tại cột số 18 của Bảng tính sổ lương lậu và thu nhập của người lao động, Số liệu để ghi vào cột 2 là các Phiếu chi tiền mặt hoặc Giấy báo Nợ của ngân mặt hàng về nộp các khoản lương và các khoản thu nhập khác đã trả người cần lao. Cột 6 là chênh lệch số liệu giữa cột 1 và cột 2.
+ Cột 4, 5, 6: phản chiếu số phải trả, số đã trả và còn phải trả người lao động về BHXH của người lao động. cứ để ghi vào cột 4 là số liệu tại cột số 12 của Bảng tính sổ lương phía và thu nhập của người lao động. Số liệu để ghi vào cột 5 là các Phiếu chi tiền mặt hoặc Giấy báo Nợ của ngân mặt hàng về nộp các khoản BHXH cho cơ quan lại cai quản lý quỹ. Cột 6 là chênh lệch số liệu giữa cột 4 và cột 5.
+ Cột 7, 8, 9: phản ánh số phải trả, số đã trả và còn phải trả người cần lao về BHYT của người cần lao. cứ để ghi vào cột 7 là số liệu tại cột số 13 của Bảng thanh toán lương phía và thu nhập của người cần lao. Số liệu để ghi vào cột 8 là các Phiếu chi tiền mặt hoặc Giấy báo Nợ của ngôi nhà băng về nộp các khoản BHYT cho cơ quan lại cai quản lý quỹ. Cột 9 là chênh lệch số liệu giữa cột 7 và cột 8.
+ Cột 10, 11, 12: phản ánh số phải trả, số đã trả và còn phải trả người cần lao về BHTN của người cần lao. căn cứ để ghi vào cột 10 là số liệu tại cột số 14 của Bảng tính sổ tiền lương và thu nhập của người cần lao. Số liệu để ghi vào cột 11 là các Phiếu chi tiền mặt hoặc Giấy báo Nợ của ngôi nhà băng về nộp các khoản BHTN cho cơ quan lại cai quản lý quỹ. Cột 12 là chênh lệch số liệu giữa cột 10 và cột 11.
– Phần dòng số dư cuối kỳ: Là số phải trả dư đầu kỳ + số phải trả nảy sinh trong kỳ – số đã trả phát sinh trong kỳ.
2.3. Sổ chi tiết vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, product (Mẫu số S3-DNSN)
a) Doanh nghiệp siêu nhỏ phải mở Sổ chi tiết nguyên nhiên liệu, công cụ, sản phẩm, product để theo dõi về tình hình nhập, xuất, tồn các loại mặt hàng tồn kho như nguyên nguyên nhiên liệu, dụng cụ, sản phẩm, product của doanh nghiệp siêu nhỏ.
b) thông báo, số liệu trên Sổ chi tiết nguyên nhiên liệu, công cụ, sản phẩm, product đối chiếu với hiệu quả kiểm kê để xác định vật liệu, dụng cụ, sản phẩm, product có bị thừa, thiếu so với thực tại Hay là ko.
c) căn cứ và phương pháp ghi chép Sổ chi tiết vật liệu, công cụ, sản phẩm, product:
– Phần dòng số dư đầu kỳ: Lấy số liệu dòng số dư cuối kỳ trên sổ này kỳ trước.
– Phần dòng số phát sinh trong kỳ:
+ Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của các chứng từ kế toán tài chính được dùng để ghi chép vào sổ kế toán tài chính. Các chứng từ kế toán tài chính Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,….
+ Cột C: Ghi nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy để phục vụ cho việc soát, rà, đối chiếu các thông tin về mặt hàng tồn kho Khi muốn thiết.
+ Cột 1, 2, 3: Ghi tương ứng số lượng hoặc giá trị mặt hàng tồn kho nhập, xuất và tồn kho.
– Phần dòng số dư cuối kỳ: Lấy số tồn đầu kỳ + Số nhập trong kỳ – Số xuất trong kỳ.
3. Ngoài các sổ kế toán tài chính quy định tại khoản 1 Điều này, doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN tính theo tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ có thể chọn lựa vận dụng thêm các sổ kế toán tài chính tại khoản 1 Điều 11 Thông tư này hoặc Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính ngày 26/8/2016 để phục vụ cho công tác cai quản lý phát động và sinh hoạt giải trí sinh sản kinh dinh của doanh nghiệp.
2.4. Sổ theo dõi tình hình thực hiện nay bổn phận thuế với NSNN (Mẫu số S4-DNSN)
a) Doanh nghiệp siêu nhỏ phải mở sổ theo dõi tình hình thực hiện nay bổn phận thuế với ngân sách Nhà nước để theo dõi các khoản mà doanh nghiệp phải nộp, đã nộp và còn phải nộp vào ngân sách đất nước trong đó mỗi loại thuế (thuế GTGT, thuế TNDN, thuế thu nhập cá nhân chủ nghĩa,…) phải được theo dõi chi tiết riêng.
b) thông báo, số liệu trên sổ theo dõi tình hình thực hiện nay trách nhiệm thuế với NSNN làm căn cứ để cơ thuế quan lại xác định doanh nghiệp có nộp đúng, nộp đủ và kịp lúc các khoản thuế vào NSNN theo quy định của luật pháp thuế Hay là ko.
c) căn cứ và phương pháp biên chép Sổ theo dõi tình hình thực hành bổn phận thuế với NSNN:
– Phần dòng số dư đầu kỳ: Lấy số liệu dòng số dư cuối kỳ trên sổ này kỳ trước.
– Phần dòng số nảy trong kỳ:
+ Cột A, B: Ghi số hiệu, ngày tháng của các chứng từ kế toán tài chính được sử dụng để biên chép vào sổ kế toán tài chính. Các chứng từ kế toán tài chính có thể là các tờ khai thuế, giấy nộp tiền thuế vào NSNN tất nhiên Phiếu chi tiền mặt hoặc giấy báo Nợ của ngân mặt hàng,….
+ Cột C: Ghi nội dung kỹ năng tài chính tài chính nảy sinh để phục vụ cho việc đánh giá, rà soát, đối chiếu các thông báo về các khoản phải nộp, đã nộp và còn phải nộp NSNN về các khoản thuế Khi muốn thiết.
+ Cột 1: phản chiếu số thuế mà doanh nghiệp siêu nhỏ phải nộp NSNN theo quy định của pháp luật thuế. Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này tùy thuộc vào sắc thuế mà doanh nghiệp siêu nhỏ phải nộp đất nước và tỷ lệ % trên doanh thu buôn bán sản phẩm hóa, dịch vụ của từng phát động và sinh hoạt giải trí theo quy định của pháp luật thuế.
+ Cột 2: phản chiếu số thuế mà doanh nghiệp đã nộp vào NSNN. cứ để ghi vào chỉ tiêu này là giấy nộp tiền thuế vào NSNN cho từng sắc thuế tất nhiên Phiếu chi tiền mặt hoặc giấy báo Nợ của ngôi nhà băng.
– Phần dòng số dư cuồi kỳ: cứ vào số dư đầu kỳ + Số thuế phải nộp nảy trong kỳ – Số thuế đã nộp trong kỳ.
———————————————————————————-
PHỤ LỤC 5
BIỂU MẪU VÀ PHƯƠNG PHÁP LẬP thưa TÀI CHÍNH
(vận dụng cho các doanh nghiệp siêu nhỏ nộp thuế TNDN theo phương pháp tính trên thu nhập tính thuế)
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
1. Biểu mẫu ít tài chính
1.1. báo cho biết giải trình tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNSN)
Đơn vị:…………………………….
Mẫu số B01 – DNSN
Địa chỉ:………………………….
(
Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính
)
ít TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày … tháng … năm …
Đơn vị tính:………….
CHỈ TIÊU

số
Số cuối năm
Số
đầu năm
1
2
3
4
TÀI SẢN
1. Tiền
110
2. Các số tiền nợ phải thu
120
3. Hàng tồn kho
130
4. Giá trị còn lại của TSCĐ
140
5. Tài sản khác
150
TỔNG CỘNG TÀI SẢN (200=110+120+130+140 + 150)
200
NGUỒN VỐN
I. Nợ phải trả
300
1. Các số tiền nợ phải trả
310
2. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước
320
II. Vốn chủ sở hữu
400
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu
410
2. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
420
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(500=300+400)
500
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
chú thích:
(1) Những chỉ tiêu ko hề số liệu được miễn tả tuy nhiên ko được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán tài chính năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
1.2. ít hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí kinh dinh (Mẫu số B02 – DNSN)
Đơn vị: ………………………..
Mẫu số B02 – DNSN
Địa chỉ:………………………
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
Ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
vắng KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG marketing thương mại
Năm …
Đơn vị tính:…………
CHỈ TIÊU

số
Năm
Nay
Năm
trước
1
2
3
4
1. Doanh thu và thu nhập thuần
01
2. Các khoản uổng
02
3. Lợi nhuận kế toán tài chính sau thuế TNDN (03=01-02)
03
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo luật pháp
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
1.3. Bảng cân đối trương mục (Mẫu số F01 – DNSN)
Đơn vị:…………………………….
Địa chỉ:……………………………
Mẫu số F01 – DNSN
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
Ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
BẢNG CÂN ĐỐI tài khoản
Năm …
Đơn vị tính: …
Số hiệu trương mục
Tên tài khoản
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh trong kỳ
Số dư cuối kỳ
Nợ

Nợ

Nợ

A
B
1
2
3
4
5
6
Tổng cộng
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo luật pháp
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
1.4. mỏng tình hình thực hiện nay bổn phận với NSNN (Mẫu số F02-DNSN)
Đơn vị: ………….
Mẫu số F02 – DNSN
Địa chỉ: …………………..
(Ban hành tất nhiên Thông tư số 132/2018/TT-BTC
ngày 28/12/2018 của Bộ Tài chính)
ít
TÌNH HÌNH thực hành trách nhiệm VỚI NGÂN SÁCH đất nước
Năm……
Đơn vị tính:………….
CHỈ TIÊU

số
Số còn phải nộp đầu năm
Số phải nộp nảy
trong năm
Số đã nộp trong năm
Số còn phải nộp cuối năm
1
2
3
4
5
6
1. Thuế GTGT
01
2. Thuế TNDN
02
3. Các loại thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác vào NSNN
03
TỔNG CỘNG
10
Lập, ngày … tháng … năm …
Người lập biểu
Kế toán trưởng
Người đại diện theo pháp luật
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên)
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
chú thích:
(1) Những chỉ tiêu ko hề số liệu được miễn biểu hiện nay tuy nhiên ko được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Đối với đơn vị có kỳ kế toán tài chính năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
—————————————————————————
2. Nội dung và phương pháp lập BCTC
2.1. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu của vắng tình hình tài chính (Mẫu số B01 – DNSN)
2.1.1. Tài sản
– Tiền (Mã số 110)
Chỉ tiêu này phản ánh quờ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngôi nhà băng có kỳ hạn và ko kỳ hạn hiện nay có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cho biết giải trình.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của TK 111.
– Các số tiền nợ phải thu (Mã số 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt quờ giá trị của các số tiền nợ phải thu tại thời tự khắc báo cho biết giải trình, như: Phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, thuế GTGT được khấu trừ, tài sản thiếu chờ xử lý, tạm ứng, ký cược, ký quỹ,….
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào tổng số dư Nợ của TK 131 tại thời điểm cuối kỳ.
Trường hợp TK 131 có tổng số dư bên Có thì được ghi vào chỉ tiêu mã số 310- Các số tiền nợ phải trả.
– Hàng tồn kho (Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quơ giá trị hiện nay có các loại mặt hàng tồn
kho dự trữ cho quá trình sản xuất, marketing thương mại của doanh nghiệp tại thời tự khắc vắng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 152.
– Giá trị còn lại của TSCĐ (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh quờ quạng giá trị còn lại (nguyên giá trừ giá trị ngốn mòn lũy kế) của các loại TSCĐ tại thời tự khắc thưa.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 211.
– Tài sản khác (Mã số 150)
Chỉ tiêu này phản chiếu giá trị các tài sản khác ngoài các tài sản đã được phản chiếu tại các Mã số 110, 120, 130, 140 nêu trên như thuế và các số tiền nợ phải thu của đất nước, …
Số liệu ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 3313, …
– Tổng cộng tài sản (Mã số 200)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt tổng trị giá tài sản hiện nay có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cho biết giải trình.
Mã số 200 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150
2.1.2. Nợ phải trả (Mã số 300)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt tất thảy số nợ phải trả tại thời điểm thưa.
Mã số 300 = Mã số 310 + Mã số 320
– Các số tiền nợ phải trả (Mã số 310)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải trả cho các đối tượng công nợ như phải trả người buôn bán, phải trả nợ vay, lương phía và các khoản trích theo lương, nhận vậy, thế chấp, ký quỹ, ký cược, các số tiền nợ phải trả khác…..
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có của TK 331 tại thời điểm cuối kỳ.
Trường hợp TK 331 có tổng số dư bên Nợ thì được ghi vào chỉ tiêu mã số 120- Các số tiền nợ phải thu.
– Thuế và các khoản phải nộp đất nước (Mã số 320)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản doanh nghiệp còn phải nộp đất nước tại thời tự khắc mỏng, cả về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 3313.
2.1.3. Vốn chủ sở hữu (Mã số 400)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh các khoản vốn kinh dinh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, như: Vốn đầu tư của chủ sở hữu và lợi nhuận sau thuế chưa phân phối.
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu (Mã số 410)
Chỉ tiêu này đề đạt tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu của doanh nghiệp tại thời điểm mỏng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111.
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 420)
Chỉ tiêu này phản ảnh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế chưa phân phối tại thời điểm mỏng.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4118. Trường hợp TK 4118 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tổng cộng mối cung cấp ngân sách (Mã số 500)
phản chiếu tổng số các mối cung cấp ngân sách tạo hình tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm thưa.
Mã số 500 = Mã số 300 + Mã số 400.
Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản
Mã số 200”
=
Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn
Mã số 500”
2.2. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu của bẩm hiệu quả phát động và sinh hoạt giải trí marketing thương mại (Mẫu số B02 – DNSN)
2.2.1. Doanh thu và thu nhập thuần (Mã số 01)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng doanh thu thuần về buôn bán sản phẩm và cung cấp dịch vụ và thu nhập khác sau sau Khi trừ đi các khoản giảm trừ doanh thu trong kỳ mỏng.
Số liệu của chỉ tiêu này được cứ vào số nảy sinh bên Có TK 9111 sau Khi trừ đi các khoản chiết khấu thương nghiệp, giảm giá mặt hàng buôn bán và doanh thu mặt hàng buôn bán bị trả lại nảy bên Nợ của TK 9111 trên sổ Nhật ký Sổ cái.
2.2.2. Các khoản hoài (Mã số 02)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng uổng phát sinh trong kỳ bẩm gồm uổng buôn bán sản phẩm, phí cai quản lý doanh nghiệp, chi phí tài chính, tổn phí khác, phí thuế TNDN.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số nảy bên Nợ của TK 9112 sau Khi trừ các khoản giảm hoài bên Có TK 9112 trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
2.2.3. Lợi nhuận kế toán tài chính sau thuế thu nhập doanh nghiệp (Mã số 03)
Chỉ tiêu này đề đạt tổng số lợi nhuận thuần (hoặc lỗ) từ các phát động và sinh hoạt giải trí vui chơi của doanh nghiệp sau Khi trừ tổng phí phát sinh trong năm thưa.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số phát sinh bên Nợ của TK 911 đối ứng với bên Có của TK 4118 (số lãi) hoặc tổng số phát sinh bên Có của TK 911 đối ứng với bên Nợ của TK 4118 (số lỗ) trên Sổ Nhật ký Sổ cái. Trường hợp lỗ thì chỉ tiêu này được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
Mã số 03 = Mã số 01 – Mã số 02.
2.3. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu của Bảng Cân đối trương mục (Mẫu số F01-DNN)
– Bảng cân đối trương mục được lập dựa trên Sổ Cái và Bảng cân đối tài khoản kỳ trước.
– Trước Khi lập Bảng cân đối tài khoản phải trả mỹ xong việc ghi sổ kế toán tài chính chi tiết và sổ kế toán tài chính tổng hợp; rà soát, đối chiếu số liệu giữa các sổ có can hệ.
– Số liệu ghi vào Bảng cân đối tài khoản chia làm 2 loại:
– Loại số liệu phản ảnh số dư các tài khoản tại thời điểm đầu kỳ (Cột 1,2 – Số dư đầu năm), tại thời tự khắc cuối năm (cột 5, 6- Số dư cuối năm), trong đó các tài khoản có số dư Nợ được phản ánh vào cột “Nợ”, các trương mục có số dư Có được phản ảnh vào cột “Có”.
– Loại số liệu phản chiếu số nảy của các trương mục từ đầu năm đến ngày cuối kỳ thưa (cột 3, 4- Số phát sinh trong năm) trong đó tổng số nảy “Nợ” của các trương mục được phản ảnh vào cột “Nợ”, tổng số nảy “Có” được phản ảnh vào cột “Có”của từng tài khoản.
– Cột A, B: Số hiệu tài khoản, tên tài khoản của thảy các tài khoản cấp 1 mà đơn vị đang dùng và một số trương mục cấp 2 cần phân tách.
– Cột 1, 2- Số dư đầu năm: đề đạt số dư ngày đầu tháng của tháng đầu năm (Số dư đầu năm mỏng). Số liệu để ghi vào các cột này được cứ vào dòng Số dư đầu tháng của tháng đầu năm của từng trương mục ứng trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc căn cứ vào phần “Số dư cuối năm” của Bảng cân đối tài khoản năm trước.
– Cột 3, 4: đề đạt tổng số nảy Nợ và tổng số nảy Có của các tài khoản trong năm ít. Số liệu ghi vào phần này được căn cứ vào dòng “Cộng nảy trong năm” của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Nhật ký sổ cái.
– Cột 5,6 “Số dư cuối năm”: phản ảnh số dư ngày rút cuộc của năm ít. Số liệu để ghi vào phần này được cứ vào số dư cuối tháng của tháng cuối năm ít của từng tài khoản tương ứng trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc được tính cứ vào các cột số dư đầu năm (cột 1, 2), số nảy trong năm (cột 3, 4) trên Bảng cân đối tài khoản năm nay. Số liệu ở cột 5, 6 được dùng để lập Bảng cân đối tài khoản năm sau.
Sau Khi ghi đủ các số liệu có can hệ đến các tài khoản, phải thực hiện nay tổng cộng Bảng cân đối trương mục. Số liệu trong Bảng cân đối tài khoản phải đảm bảo tính cân đối thắt sau đây:
Tổng số dư Nợ (cột 1) = Tổng số dư Có (cột 2); Tổng số nảy Nợ (cột 3) = Tổng số phát sinh Có (cột 4); Tổng số dư Nợ (cột 5) = Tổng số dư Có (cột 6).
2.4. Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu của ít tình hình thực hành bổn phận với NSNN (Mẫu số F02- DNSN)
2.4.1 Chỉ tiêu Thuế GTGT

Cột
“Số phải nộp đầu năm”:
phản ảnh số phải nộp đầu năm (Số dư đầu năm bẩm). Số liệu để ghi vào các cột này được cứ vào dòng số dư đầu tháng của tháng đầu năm của TK 33131 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc căn cứ vào phần “Số phải nộp cuối năm” của vắng tình hình thực hiện nay bổn phận với NSNN năm trước.
– Cột “
Số phải nộp phát sinh trong năm
”: đề đạt số thuế GTGT phải nộp nảy sinh trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được cứ vào tổng số nảy bên Có của TK 33131 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
– Cột “
Số đã nộp trong năm
”: đề đạt số thuế GTGT đã nộp trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được cứ vào tổng số nảy sinh bên Nợ của TK 33131 – Thuế giá trị gia tăng phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
– Cột
“Số phải nộp cuối năm”:
phản chiếu số thuế GTGT phải nộp cuối năm (Số dư cuối năm mỏng). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối năm của TK 33131 – Thuế GTGT phải nộp trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
2.4.2 Chỉ tiêu Thuế TNDN

Cột “Số phải nộp đầu năm”:
phản ánh số phải nộp đầu năm (Số dư đầu năm vắng). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng của tháng đầu năm của TK 33134 – Thuế thu nhập doanh nghiệp trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc căn cứ vào phần “Số phải nộp cuối năm” của vắng tình hình thực hiện nay trách nhiệm và trách nhiệm với NSNN năm trước.
– Cột “
Số phải nộp phát sinh trong năm
”: phản chiếu số thuế TNDN phải nộp nảy trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số nảy sinh bên Có của TK 33134 – Thuế TNDN trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
– Cột “
Số đã nộp trong năm
”: phản chiếu số thuế TNDN đã nộp hoặc được miễn, giảm trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số nảy sinh bên Nợ của TK 33134 – Thuế thu nhập doanh nghiệp trên Sổ Nhật ký Sổ cái.

Cột “Số phải nộp cuối năm”:
phản ánh số thuế TNDN phải nộp cuối
năm (Số dư cuối năm mỏng). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối năm của TK 33134 – Thuế TNDN trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
2.4.3 Chỉ tiêu Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước

Cột “Số phải nộp đầu năm”:
phản chiếu số thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước phải nộp đầu năm (Số dư đầu năm thưa). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư đầu tháng của tháng đầu năm của TK 33138 – Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp đất nước trên Sổ Nhật ký Sổ cái hoặc cứ vào phần “Số phải nộp cuối năm” của mỏng tình hình thực hiện nay trách nhiệm với NSNN năm trước.
– Cột “
Số phải nộp nảy sinh trong năm
”: phản ảnh số thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước phải nộp phát sinh trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số nảy sinh bên Có của TK 33138 – Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp đất nước trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
– Cột “
Số đã nộp trong năm
”: phản chiếu số thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước đã nộp hoặc được miễn, giảm trong năm. Số liệu để ghi vào cột này được căn cứ vào tổng số nảy bên Nợ của TK 33138 – Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước trên Sổ Nhật ký Sổ cái.

Cột “Số phải nộp cuối năm”:
phản ánh số thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp Nhà nước cuối năm (Số dư cuối năm bẩm). Số liệu để ghi vào các cột này được căn cứ vào dòng số dư cuối năm của TK 33138 – Thuế khác, phí, lệ phí và các khoản khác phải nộp đất nước trên Sổ Nhật ký Sổ cái.
———————————————————————————
vận tải Thông tư 132/2018/TT-BTC chế độ kế toán tài chính DN siêu nhỏ về tại đây:
Nếu bạn ko vận tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1
: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2
: Gửi yêu cầu vào mail:
[email protected]
(Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn chuyển vận)
——————————————————————————

57

Dữ Liệu Thông tư 132/2018/TT-BTC Chế độ kế toán tài chính Doanh nghiệp siêu nhỏ 2021-09-01 14:58:00

#Thông #tư #1322018TTBTC #Chế #độ #kế #toán #Doanh #nghiệp #siêu #nhỏ

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x