Mục lục bài viết

Kinh Nghiệm về Giải vở bài tập vật lý lớp 7 bài 11 Chi Tiết

Update: 2022-03-07 20:39:10,Quý khách Cần tương hỗ về Giải vở bài tập vật lý lớp 7 bài 11. You trọn vẹn có thể lại Báo lỗi ở cuối bài để Mình đc tương hỗ.

619

Bài 11.1 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Vật phát ra âm cao hơn nữa lúc nào?

A. Khi vật giao động mạnh hơn

B. Khi vật giao động chậm hơn

C. Khi vật bị lệch thoát khỏi vị trí cân đối nhiều hơn thế nữa

D. Khi tần số giao động to nhiều hơn

Giải

Chọn D

Bài 11.2 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Chọn từ hay cụm từ thích hợp điền vào chỗ trống:

– Số giao động trong một giây gọi là … Đơn vị đo tần số là … (Hz).

Tai người thường thì trọn vẹn có thể nghe được những âm có tần sô” từ…

đến…

– Âm càng bổng thì có tần số giao động càng …

– Âm càng trầm thì có tần số giao động càng …

Trả lời:

– Tần số; Hec

– 20Hz – 20.000Hz

– Lớn

– Nhỏ

Bài 11.3 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Hãy so sánh tần số giao động của âm cao và âm thâ’p.; của những ni nhạc “đồ và rê”; “của những nốt nhạc “đồ và đố”.

Trả lời:

 Tần số giao động của âm cao to nhiều hơn tần số giao động của âm thấp

 Tần số giao động của âm Đố nhỏ hơn tần sô’ giao động của âm RÊ.

– Tần số giao động của âm ĐÔ nhỏ hơn tần sô” giao động của âm ĐÔ

Bài 11.4 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Khi bay, nhiều loài vật vỗ cánh phát ra âm.

a) Con muỗi thường phát ra âm cao hơn nữa con ong đất. Trong hai cô: trùng này, con nào vồ cánh nhiều hơn thế nữa?

b) Tại sao toàn bộ chúng ta không nghe được âm do cánh của con chim đỉ bay tạo ra?

Trả lời:

a) Con muỗi vỗ cánh nhiều hơn thế nữa con ong đất.

b) Tai ta chỉ nghe được những âm do vật giao động với tần số troi khoảng chừng từ 20Hz đến 20.000Hz.

Vì tần sô” giao động của cánh chim nhỏ hơn 20Hz, nên ta không nghe được âm do cánh của con chim đang bay tạo ra.

Bài 11.5 trang 26 Sách bài tập (SBT) Vật lí 11

Hãy sử dụng nhạc cụ tự làm ở bài tập 10.5* (chai trọn vẹn có thể thay bằng ống nghiệm) và bảng hướng dẫn tại đây để tìm hiểu xem độ cao của âm phát ra tùy từng khôi lượng của nguồn âm ra làm thế nào ?

1. Cách tạo ra nốt nhạc

Gõ vào thành những chai (từ chai sô” 1 đến

SỐ 7)

Thổi mạnh vào miệng những chai (từ chai số 1 đến sô’ 7)

2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm)

Nguồn âm là:

Nguồn âm là:

3. Nhận xét về khối lượng của nguồn âm

Khôi lượng của nguồn âm ……………….

Khối lượng của nguồn âm…………………..

4. Lắng nghe và ghi nhận xét về độ cao của những âm phát ra

Độ cao của những âm phát ra……….

Độ cao của những âm phát ra…………………

5. Rút ra mối liên hệ giữa khối lượng của nguồn âm và độ cao của âm phát ra

Trong những Đk khác ví như nhau, khối lượng của nguồn âm càng … thì âm phát ra càng….

Trả lời:

1. Cách tạo ra nốt nhạc

Gõ vào thành những chai (từ chai số 1 đến số 7)

Thổi mạnh vào miệng những chai (từ chai số 1 đến số 7)

2. Ghi tên nguồn âm (bộ phận phát ra âm)

Nguồn âm là: Chai và nước trong chai

Nguồn âm là: Cột không khí trong chai

3. Nhận xét về khối lượng của nguồn âm

Khối lượng của nguồn âm tăng dần

Khối lượng của nguồn âm giảm dần

4. Lắng nghe và ghi nhận xét về độ cao của những âm phát ra

Độ cao của những âm phát ra giảm dần

Độ cao của những âm phát ra tảng dần

5. Rút ra môi liên hệ giữa khối lượng của nguồn âm và độ cao của âm phát ra

Trong những Đk khác ví như nhau, khối lượng của nguồn âm càng lớn thì âm phát ra càng thấp, và ngược lại.

Giaibaitap.me

Page 2

Bài 11.6 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Vật nào tại đây giao động với tần số lớn số 1?

A. Trong một giây, dây đàn tiến hành được 200 giao động.

B. Trong một phút, con lắc tiến hành được 3000 giao động

C. Trong 5 giây, mặt trông tiến hành được 500 giao động.

D. Trong 20 giây, dây chun tiến hành được 1200 giao động

Trả lời:

=> Chọn A

Vì có tần số là : 200 Hz.

Tính tần số ở câu B là 50Hz; câu c là 100Hz; câu D là 60Hz.

Bài 11.7 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Khi nào ta nói, âm phát ra trầm?

A. Khi âm phát ra với tần số cao.

B. Khi âm phát ra với tần số thấp,

C. Khi âm nghe to   

D. Khi âm nghe nhỏ.

Giải

=> Chọn B

Bài 11.8 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Bằng cách quan sát và lắng nghe dây đàn giao động khi ta lên dảv đàn, ta trọn vẹn có thể kết luận nào tại đây?

A. Dây đàn càng căng, thì dây đàn giao động càng nhanh, âm phát ra có tần số càng lớn.

B. Dây đàn càng căng, thì dây đàn giao động càng chậm, âm phát r2 có tần số càng nhỏ.

C. Dây đàn càng căng, thì dây đàn giao động càng mạnh, âm phát ra nghe càng to.

D. Dây đàn càng căng, thì dây đàn giao động càng yếu, âm phát rE nghe càng nhỏ.

Giải

=> Chọn A

Bài 11.9 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Tại sao khi biểu forum bầu, người nghệ sĩ thường dùng tay uốn cần đàn?

Trả lời:

Quan sát đàn bầu, ta thấy đàn bầu chỉ có một dây. Một đầu của dâv đàn gắn cố định và thắt chặt, còn đầu kia gắn với cần đàn trọn vẹn có thể uôn được thuận tiện và đơn thuần và giản dị. Khi màn biểu diễn, người nghệ sĩ dùng tay uốn cần đàn để thay đổi căng của dây đàn. Nhờ đó, tần số giao động của dây đàn thay đổi, âm phát ra sẽ không còn giống nhau

Bài 11.10 trang 27 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Bằng quan sát và lắng nghe âm phát ra từ chiếc đàn ghita kh: gảy một dây đàn, rồi cũng gảy dây đàn đó nhưng bấm lần lượt ở những phím rất khác nhau, hãy đưa ra nhận xét về tần số giao động của dây đàn khi thay đổi vị trí bấm trên phím đàn.

Trả lời:

Khi nhấn vào những phím đàn trên cùng một dây là ta đã thay đổi chiềi; dài của dây đàn đó. Dây đàn càng ngắn thì âm phát ra càng cao, do đó, tần số giao động của dây càng cao.

Giaibaitap.me

Page 3

Bài 12.1 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Vật phát ra âm to nhiều hơn lúc nào?

A. Khi vật giao động nhanh hơn

B. Khi vật giao động mạnh hơn

C. Khi tần số giao động to nhiều hơn

D. Cả 3 trường hợp trên

Trả lời:

=> Chọn B

Bài 12.2 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Điền vào chỗ trống:

Đơn vị đo độ to của âm là…

Dao động càng mạnh thì âm phát ra …

Dao động càng yếu thì âm phát ra…

Giải

– đexiben (dB).

– càng to.

– càng nhỏ.

Bài 12.3 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Hải đang chơi ghita.

a) Bạn ấy đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng phương pháp nào?

b) Dao động và biên độ giao động của sợi dây đàn rất khác nhau ra làm thế nào khi toàn bộ chúng ta ấy gảy mạnh và gảy nhẹ?

c) Dao động của những sợi dây đàn ghita rất khác nhau ra làm thế nào khi toàn bộ chúng ta ấy chơi nốt cao và nốt thấp?

Giải

a) Hải đã thay đổi độ to của nốt nhạc bằng phương pháp gảy mạnh vào dây đàn.

b) Khi gảy mạnh dây đàn: Dao động của dây mạnh, biên độ của dây lớn. Khi gảy nhẹ dây đàn: Dao động của dây yếu, biên độ của dây nhỏ.

c) Khi chơi nốt cao: Dao động của sợi dây đàn ghita nhanh. Khi chơi nốt thấp: Dao động của sợi dây đàn ghita chậm.

Bài 12.4 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Muốn cho kèn lá chuối phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh. Em hãy lý giải tại sao phải làm như vậy?

Giải

Muốn cho kèn lá chuôi phát ra tiếng to, em phải thổi mạnh, vì khi đó đầu bẹp của kèn giao động với biên độ lớn và tiếng kèn phát ra to.

Bài 12.5 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Hãy tìm hiểu xem người ta đã làm thế nào để âm phát ra to khi thổi sáo?

Hướng dẫn:

Thổi sáo càng mạnh, thì âm phát ra càng to.

Bài 12.6 trang 28 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Biên độ giao động là gì?

A. là số giao động trong một giây

B. Là độ lệch của vật trong một giây

C. Là khoảng chừng cách lớn số 1 giữa hai vị trí mà vật giao động thực hi

được

D. Là độ lệch lớn số 1 so với vị trí cân đối khi vật giao động.

Trả lời:

=> Chọn D

Giaibaitap.me

Page 4

Bài 12.7 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Biên độ giao động của âm càng lớn khi

A. vật giao động với tần số càng lớn

B. vật giao động càng nhanh

C. vật giao động càng chậm

D. vật giao động càng mạnh

Trả lời:

Chọn D

Bài 12.8 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Khi truyền ra đi, đại lượng nào tại đây của âm đã thay đổi?

A. Vận tốc truyền âm                           

B. Tần số giao động của âm

C. Biên độ giao động của âm                 

D. Cả ba trường hợp trên

Giải

=> Chọn C

Bài 12.9 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Ngưỡng đau trọn vẹn có thể làm điếc tai có mức giá trị nào tại đây?

A. 130 dB                

B. 180 dB

C. 100 dB

D. 80 dB

Giải

=> Chọn  A

Bài 12.10 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Tiếng ồn trong sân trường vào múi giờ ra chơi có độ to vào cỡ nào đây?

A. 120 dB                

B. 50 dB             

C.30 dB             

D. 80 dB

Giải

=> Chọn B

Bài 12.11 trang 29 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Độ to của âm tùy từng yếu tố nào tại đây?

A. Tần số giao động                              

B. Biên độ giao động

C. Thời gian giao động                          

D. Tốc độ giao động

Giải

Chọn BGiaibaitap.me

Page 5

Bài 13.1 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Âm không thể truyền trong môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên nào tại đây?

A. Khoảng chân không       

BTường bêtông

C. Nước biển                               

D. Tầng khí quyển xung quanh Trái Đất

Giải

=> Chọn A

Bài 13.2 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Kinh nghiệm của những người dân câu cá cho biết thêm thêm, khi có người đi đến bờ sông, cá ở dưới sông lập tức “lẩn trốn ngay”. Hãy lý giải tại sao?

Giải

Vì cá nghe được tiếng chân người được truyền qua môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên đất, rồi nước.

Bài 13.3 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Tiếng sét và tia chớp lấy tạo ra gần như thể cùng một lúc, nhưng ta thường nhìn thấy chớp trước lúc nghe đến thấy tiếng sét. Hãy lý giải.

Giải

Vận tốc truyền âm trong không khí là 340m/s, trong lúc đó vận tốc truyền ánh sáng trong không khí là 300.000km/s, chính vì vậy ta thấy tia chớp trước lúc ta nghe thấy tiếng sét.

Bài 13.5 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Trò chơi “Điện thoại”.

– Vật liệu: 2 Ống bơ sữa bò bỏ 2 đáy; 2 miếng nilông (rộng hơn đáy ống bơ); 2 sợi dây chun; 1 sợi chỉ dài từ 20 đến 30 mét; 2 mẩu que tăm.

– Cách làm: Dùng sợi dây chun buộc chặt miếng nilông vào một trong những đáy mỗi ống bơ. Đục 1 lỗ nhỏ ở giữa đáy mỗi ống bơ. Nối 2 ống bơ với nhau bằng sợi chỉ luồn vào lỗ giữa đáy mỗi ống và chốt đầu sợi chỉ ở mỗi lỗ với ống bơ bởi một que tăm siết ngang.

– Cách chơi: Hai em tham gia, mỗi em cầm 1 ống bơ và đứng ở khoảng chừng cách sợi chỉ vừa đủ căng. Một em đặt sát miệng vào ông bơ và gọi bạn. Em kia áp tai vào ông bơ sẽ nghe thấy rõ tiếng gọi của bạn.

Hỏi âm đã truyền từ miệng bạn này đến tai bạn kia qua những môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên nào?

Giải

Âm đã truyền từ miệng bạn này qua đến tai bạn kia qua môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên không khí và chất rắn.

Bài 13.6 trang 30 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Kết luận nào sau đấy là sai?

A. Vận tốc ầm thanh trong không khí vào lúc 340 km/s.

B. Vận tốc âm thanh trong nước vào lúc 1,5 km/s

C. Vận tốc âm thanh trong thép vào lúc 6100m/s

D. Vận tốc âm thanh trong gỗ vào lúc 3400 m/s

Giải

Chọn D

Giaibaitap.me

Page 6

Bài 13.7 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Những môi trường tự nhiên vạn vật thiên nhiên dưới đầy trọn vẹn có thể truyền được âm không?

Trả lời:

Môi trường trọn vẹn có thể truyền âm: tường gạch; nước sôi; tấm nhựa; không khí loãng; khí Hiđrô; sắt nóng chảy; sàn gỗ; bông; cao su đặc

Môi trường không truyền âm: chân không

Bài 13.8 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Kết luận nào sau đấy là đúng?

A. Vận tốc âm truyền trong chất khí to nhiều hơn trong chất lỏng, nhỏ hi trong chất rắn.

B. Vận tốc âm truyền trong chất lỏng to nhiều hơn trong chất khí, nhỏ ha trong chất rắn

C. Vận tốc âm truyền trong chất rắn to nhiều hơn trong chất lỏng, nhỏ trong chất khí.

D. Vận tốc âm truyền trong chất khí to nhiều hơn trong chất lỏng, lớn trong chất rắn.

Trả lời:

Chọn B

Bài 13.9 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Một người nghe thấy tiếng sét sau tia chớp 5 giây. Hỏi người đó đứng cách nơi xẩy ra sét bao xa?

A. 1700m

B. 170m

C. 340m

D. 1360m 

Giải

=> Chọn A

Vì s = v.t = 5. 340 = 1700m

Bài 13.10 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Âm truyền trong không khí, đại lượng nào tại đây không đổi?

A. Độ cao của âm

B. Độ to của âm

C. Biên độ của âm

D. Cả A và B

Trả lời:

Chọn A

Bài 13.11 trang 31 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Vì sao chân không không truyền được âm?

Hướng dẫn:

Sở dĩ âm truyền được trong chất khí, lỏng, rắn vì khi nguồn âm giao động, nó làm cho những hạt cấu trúc nên chất khí, chất lỏng hay chất rắn ở gần nó cũng giao động theo. Dao động của những hạt nó lại truyền cho những hạt cạnh bên, cứ như vậy, âm truyền đến tai ta làm cho màng nhĩ giao động, nên ta nghe được âm.

Trong chân không không tồn tại những hạt vật chất, vì vậy nố không tồn tại gi để trọn vẹn có thể giao động được, nên chân không không truyền được âm.

Giaibaitap.me

Page 7

Bài 14.1 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Tai ta nghe được tiếng vang lúc nào?

A. Khi âm phát ra đến tai sau âm phản xạ

B. Khi âm phát ra đến gần như thể cùng một lúc với âm phản xạ

C. Khi âm phát ra đến tai trước âm phản xạ

D. Cả ba trường hợp trên đều nghe thấy tiếng vang

Giải

=> Chọn C

Bài 14.2 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Vật nào tại đây phản xạ âm tốt?

A. Miếng xốp

B. Tấm gỗ

C. Mặt gương                                       

D. Đệm cao su đặc

Giải

=> Chọn C

Bài 14.3 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Tại sao khi rỉ tai với nhau ở gần mặt ao, hồ (trên bờ ao, hồ) tiếng nói nghe rất rõ ràng?

Giải

Khi rỉ tai với nhau ở gần mặt ao, hồ, ngoài âm nghe trực tiếp,I còn tồn tại âm phản xạ từ mặt nước, nên ta nghe rất rõ ràng.

Bài 14.4 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Có hai bể đang chứa nước, bể thứ nhất có nắp đậy và miệng nhỏ (hình 14. la), bể thứ hai không tồn tại nắp đậy đậy (hình 14.lb). Nói “alô” vào bể th nhất em sẽ nghe thấy tiếng vang, nhưng cũng nói như vậy vào bể th hai thì không nghe thấy tiếng vang. Hãy lý giải.

Trả lời:

Trong bể nước có nắp đậy đậy: âm phản xạ nhiều lần rồi mới đến tai ta, nên đủ thời hạn để tai phân biệt được nó với âm trực tiếp, nên ta nghe thấy tiếng vang.

Trong bể nước không tồn tại nắp đậy đậy, âm phản xạ từ mặt nước, thành bể một phần không đến tai ta, một phần đến tai ta gần như thể cùng một lúc với âm phát ra, nên ta không nghe thấy tiếng vang.

Bài 14.5 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Hãy chọn từ mô tả mặt phẳng của vật phản xạ âm tốt và vật phản xạ âm kém trong những từ sau: mềm, ấm, nhẵn, mấp mô, xốp, phẳng, đen, lạnh, không nhẵn, cứng.

Giải

Những từ mô tả mặt phẳng của vật phản xạ âm tốt: nhẵn, phẳng, cứng.

Những từ mô tả mặt phẳng của vật phản xạ âm kém: mềm, mấp mô, xốp, không nhẵn.

Bài 14.6 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Hãy nêu những ứng dụng của phản xạ âm mà em biết.

Giải

Ứng dụng của phản xạ âm vốn để làm:

– Xác định độ sâu của biển; trong y học, dùng máy siêu âm để khám bệnh.

– Cá heo, dơi phát ra siêu âm và nhờ âm phản xạ để tìm thức ăn.

Giaibaitap.me

Page 8

Bài 14.7 trang 32 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Kết luận nào sau đấy là đúng?

A. Vật phản xạ âm tốt là những vật xuất hiện phẳng sần sùi, không nhẵn.

B. Vật phản xạ âm kém là những vật xuất hiện phẳng nhẵn, cứng

C. Vật phản xạ âm tốt là những vật có kích thước lớn

D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, không nhẵn.

Giải

=> Chọn D

Bài 14.8 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Âm phản xạ có lợi hay có hại? Nêu ví dụ.

Giải

Có trường hợp âm phản xạ có lợi, có trường hợp âm phản xạ có hại. 

Bài 14.9 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Em phải đứng cách xa núi tối thiểu là bao nhiêu, để tại đó, em được tiếng vang tiếng nói của tớ? Biết rằng vận tốc truyền của trong không khí là 340m/s.

Trả lời:

Để có tiếng vang trong không khí, thì thời hạn Tính từ lúc lúc âm phát đến khi nhận được âm phản xạ tối thiểu phải bằng  s. Trong khoảng chừng thời hạn    s , âm đi được một quãng đường là:

  s x 340m/s = 22,7m

Vậy, để nghe được tiếng vang tiếng nói của tớ, phải đứng cách xa núi tối thiểu:                                             22,7m : 2 = 11,35m

Bài 14.10 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Để tránh khỏi hiện tượng kỳ lạ có tiếng vang trong phòng, thì phải phải có kích thước nào tại đây?

A. Nhỏ hơn 11,5m

B. Lớn hơn 11,5m

C. Nhỏ hơn 11,35m

D. Lớn hơn 11,35m

Giải

=> Chọn c

Bài 14.11 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Những vật nào tại đây hấp thụ âm tốt?

A. Thép, gỗ, vải

B. Bêtông, sắt, bông

C. Đá, sắt, thép

D. Vải, nhung, dạ

Giải

=> Chọn D

Bài 14.12 trang 33 Sách bài tập (SBT) Vật lí 7

Em hãy nêu cách làm giảm tiếng ồn trong nhà có mái lợp tôn mọi khi trời mưa to.

Trả lời:

Có thể làm thêm tấm xốp dưới mái tôn để tấm xốp hấp thụ bớt tiếng ồn.

Giaibaitap.me

Reply
4
0
Chia sẻ

Review Share Link Down Giải vở bài tập vật lý lớp 7 bài 11 ?

– Một số Keywords tìm kiếm nhiều : ” Video full hướng dẫn Giải vở bài tập vật lý lớp 7 bài 11 tiên tiến và phát triển nhất , Chia Sẻ Link Tải Giải vở bài tập vật lý lớp 7 bài 11 “.

Hỏi đáp vướng mắc về Giải vở bài tập vật lý lớp 7 bài 11

Bạn trọn vẹn có thể để lại Comments nếu gặp yếu tố chưa hiểu nghen.
#Giải #vở #bài #tập #vật #lý #lớp #bài Giải vở bài tập vật lý lớp 7 bài 11