Mẫu báo cho biết giải trình tình hình tài chính B01b-DNN theo TT 133 2022

Mẫu thưa tình hình tài chính B01b-DNN theo Thông tư 133, chỉ dẫn cách làm bẩm tình hình tài chính Mẫu B01b-DNN, cơ sở lập và phương pháp lập các chỉ tiêu trên thưa tình hình tài chính.
Theo điều 71 Thông tư 133 quy định:
– Tùy theo đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí và đề nghị cai quản lý, doanh nghiệp
có thể chọn lựa lập bẩm tình hình tài chính theo Mẫu số B01b – DNN hoặc Mẫu số B01a – DNN.
Mẫu B01a-DNN
: Tài sản và nợ phải trả trên báo cho biết giải trình tình hình tài chính được biểu lộ theo tính thanh khoản giảm dần.
Mẫu B01b-DNN:
Tài sản và nợ phải trả trên mỏng tình hình tài chính được thể hiện nay thành ngắn hạn và dài hạn.
=>
Thường các DN sẽ chọn
Mẫu B01a-DNN
.
=>
Trường hợp năm trước DN các độc giả đã nộp mẫu nào -> Thì năm sau phải nộp theo mẫu đó.
VD: Năm 219 DN các độc giả nộp Mẫu 01a thì sang năm 2020 phải nộp theo Mẫu 01a.
————————————————————————————————————
Bài viết này
chỉ dẫn Lập bẩm tình hình tài chính Mẫu B01b – DNN.
1. Mẫu bẩm tình hình tài chính B01b-DNN theo Thông tư 133:
ít tình hình tài chính (Mẫu số B01b – DNN)
Đơn vị thưa:
…………………
Địa chỉ:
……………………………
Mẫu số B01b – DNN
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/8/2016 của Bộ Tài chính)
bẩm TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
Tại ngày … tháng… năm …
(Áp dụng cho doanh nghiệp đáp ứng giả định phát động và sinh hoạt giải trí liên tục)
Đơn vị tính: ………….
CHỈ TIÊU
Mã số
Thuyết minh
Số cuối năm
Số đầu năm
1
2
3
4
5
TÀI SẢN
A – TÀI SẢN NGẮN HẠN
(100=110+120+130+140+150)
100
I. Tiền và các khoản tương đương tiền
110
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn
120
1. Chứng khoán marketing thương mại
121
2. ngừa giảm giá chứng khoán marketing thương mại (*)
122
(…)
(…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn
123
III. Các khoản phải thu ngắn hạn
130
1. Phải thu ngắn hạn của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng
131
2. Trả trước cho người buôn cung cấp ngắn hạn
132
3. Phải thu ngắn hạn khác
133
4. Tài sản thiếu chờ xử lý
134
5. ngừa phải thu ngắn hạn rất khó khăn đòi (*)
135
(…)
(…)
IV. Hàng tồn kho
140
1. Hàng tồn kho
141
2. phòng ngừa giảm giá mặt hàng tồn kho (*)
142
(…)
(…)
V. Tài sản ngắn hạn khác
150
1. Thuế GTGT được khấu trừ
151
2. Tài sản ngắn hạn khác
152
B – TÀI SẢN DÀI HẠN
(200=210+220+230+240+250+260)
200
I. Các khoản phải thu dài hạn
210
1. Phải thu dài hạn của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng
211
2. Trả trước cho người buôn cung cấp dài hạn
212
3. Vốn marketing thương mại ở đơn vị trực thuộc
213
4. Phải thu dài hạn khác
214
5. dự phòng phải thu dài hạn rất khó khăn đòi (*)
215
(…)
(…)
II. Tài sản nhất thiết
220
– Nguyên giá
221
– Giá trị ngốn mòn lũy kế (*)
222
(…)
(…)
III. Bất động sản đầu tư
230
– Nguyên giá
231
– Giá trị ngốn mòn lũy kế (*)
232
(…)
(…)
IV. Xây dựng căn các độc giả dạng dở dang
240
V. Đầu tư tài chính dài hạn
250
1. Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác
251
2. dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (*)
252
(…)
(…)
3. Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn
253
VI. Tài sản dài hạn khác
260
TỔNG CỘNG TÀI SẢN
(300=100+200)
300
NGUỒN VỐN
C- NỢ PHẢI TRẢ
(400=410+420)
400
I. Nợ ngắn hạn
1. Phải trả người buôn cung cấp ngắn hạn
2. Người mua trả tiền trước ngắn hạn
3. Thuế và các khoản phải nộp đất nước
4. Phải trả người lao động
5. Phải trả ngắn hạn khác
6. Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn
7. dự phòng phải trả ngắn hạn
8. Quỹ khen thưởng, phúc lợi
410
411
412
413
414
415
416
417
418
II. Nợ dài hạn
420
1. Phải trả người buôn cung cấp dài hạn
421
2. Người mua trả tiền trước dài hạn
422
3. Phải trả nội bộ về vốn marketing thương mại
423
4. Phải trả dài hạn khác
424
5. Vay và nợ thuê tài chính dài hạn
425
6. dự phòng phải trả dài hạn
426
7. Quỹ phát triển hợp lý tập và công nghệ
427
D – VỐN CHỦ SỞ HỮU
(500=511+512+513+514+515+516+517)
500
1. Vốn góp của chủ sở hữu
511
2. Thặng dư vốn cổ phần
512
3. Vốn khác của chủ sở hữu
513
4. Cổ phiếu quỹ (*)
514
(…)
(…)
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái
515
6. Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu
516
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối
517
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN
(600=400+500)
600
NGƯỜI LẬP BIỂU
(Ký, bọn họ tên)
KẾ TOÁN TRƯỞNG
(Ký, bọn họ tên)
Lập, ngày … tháng … năm …
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT
(Ký, bọn họ tên, đóng dấu)
Ghi chú:
(1) Những chỉ tiêu ko hề số liệu được miễn diễn tả tuy nhiên ko được đánh lại “Mã số” chỉ tiêu.
(2) Số liệu trong các chỉ tiêu có dấu (*) được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
(3) Đối với doanh nghiệp có kỳ kế toán tài chính năm là năm dương lịch (X) thì “Số cuối năm” có thể ghi là “31.12.X”; “Số đầu năm” có thể ghi là “01.01.X”.
(4) Đối với ngôi trường hợp thuê dịch vụ làm kế toán tài chính, làm kế toán tài chính trưởng thì phải ghi rõ số Giấy chứng nhận đăng ký hành nghề dịch vụ kế toán tài chính, tên đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán tài chính.
để ý:
Trường hợp DN các độc giả chọn lựa Mẫu B01a – DNN thì cách lập xem tại đây:
——————————————————————————-
2. Cách lập vắng tình hình tài chính B01b – DNN:
2.1. Cơ sở lập báo cho biết giải trình tình hình tài chính
– cứ vào sổ kế toán tài chính tổng hợp;
– căn cứ vào sổ, thẻ kế toán tài chính chi tiết hoặc Bảng tổng hợp chi tiết;
– cứ vào báo cho biết giải trình tình hình tài chính năm trước (để diễn đạt cột đầu năm).
2.2 Nội dung và phương pháp lập các chỉ tiêu trong vắng tình hình tài chính của doanh nghiệp
a) Tài sản ngắn hạn (Mã số 100)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt tổng giá trị tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản vốn tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, mặt hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác có thể buôn cung cấp sử dụng trong vòng ko thật 12 tháng hoặc một chu kỳ kinh dinh thường ngày của doanh nghiệp tại thời điểm thưa.
Mã số 100 = Mã số 110 + Mã số 120 + Mã số 130 + Mã số 140 + Mã số 150.
– Tiền và các khoản tương đương tiền (Mã số 110)
Chỉ tiêu này đề đạt quơ tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân mặt hàng ko kỳ hạn và các khoản tương đương tiền hiện nay có của doanh nghiệp tại thời tự khắc bẩm.
Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là tổng số dư Nợ của các TK 111, 112, số dư Nợ chi tiết của TK 1281 (chi tiết các khoản tiền gửi có kỳ hạn gốc ko thật 3 tháng) và TK 1288 (chi tiết các khoản đủ tiêu chuẩn phân loại là tương đương tiền).
– nước ngoài giả, trong quá trình lập bẩm, nếu nhận biết các khoản mục được phản ánh ở các tài khoản khác thỏa mãn định nghĩa tương tương tiền thì kế toán tài chính được phép mô tả trong chỉ tiêu này. Các khoản tương đương tiền có thể bao héc tàm tất cả: Kỳ phiếu ngôi nhà băng, tín phiếu ngân khố, …
– Các khoản trước đây được phân loại là tương đương tiền tuy nhiên quá hạn chưa thu hồi được phải chuyển sang biểu lộ tại các chỉ tiêu khác, phù phù hợp với nội dung của từng khoản mục.
– Khi phân tích các chỉ tiêu tài chính, ngoài các khoản tương đương tiền thể hiện nay trong chỉ tiêu này, kế toán tài chính có thể coi tương đương tiền cả về các khoản có kì hạn thu hồi còn lại bên dưới 3 tháng Tính từ lúc ngày bẩm (tuy nhiên có kỳ hạn gốc trên 3 tháng) có kĩ năng chuyển đổi dễ dàng thành một lượng tiền xác định và ko hề rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền.
– Đầu tư tài chính ngắn hạn (Mã số 120)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh tổng giá trị của các khoản vốn tài chính ngắn hạn (sau sau Khi trừ đi phòng ngừa giảm giá chứng khoán kinh dinh), bao héc tàm tất cả: Chứng khoán kinh dinh, các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại ko thật 12 tháng Tính từ lúc thời điểm vắng.
Các khoản vốn tài chính ngắn hạn được đề đạt trong chỉ tiêu này ko bao héc tàm tất cả các khoản vốn ngắn hạn đã được thể hiện nay trong chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (Mã số 110), các khoản phải thu về cho vay được diễn đạt trong chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” (Mã số 133).
Mã số 120 = Mã số 121 + Mã số 122 + Mã số 123.
+ Chứng khoán marketing thương mại (Mã số 121)
Chỉ tiêu này phản ảnh giá trị các khoản chứng khoán và các dụng cụ tài chính khác nắm giữ vì mục đích marketing thương mại tại thời tự khắc vắng (nắm giữ với mục đích chờ tăng giá để đẩy ra tìm lời). Chỉ tiêu này có thể cả về các dụng cụ tài chính ko được chứng khoán hóa, thí dụ như thương phiếu, hợp đồng kỳ hạn, giao kèo thay bằng… nắm giữ vì mục đích kinh dinh.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 121.
+ ngừa giảm giá chứng khoán kinh dinh (Mã số 122)
Chỉ tiêu này đề đạt khoản phòng ngừa giảm giá của các khoản chứng khoán kinh dinh tại thời điểm bẩm.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2291 và được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
+ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn ngắn hạn (Mã số 123)
Chỉ tiêu này phản chiếu các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sinh sản, marketing thương mại thông thường tại thời điểm báo cho biết giải trình, như tiền gửi có kỳ hạn, trái khoán, thương phiếu và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này ko bao héc tàm tất cả các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn đã được thể hiện nay trong chỉ tiêu “Tiền và các khoản tương đương tiền” (Mã số 110), các khoản phải thu về cho vay được miêu tả trong chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” (Mã số 133).
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 1281, 1288.
– Các khoản phải thu ngắn hạn (Mã số 130)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản chiếu tất cả giá trị của các khoản phải thu ngắn hạn có kỳ hạn thu hồi còn lại ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh dinh thường nhật tại thời điểm báo cho biết giải trình, như: Phải thu ngắn hạn của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, trả trước cho người buôn cung cấp ngắn hạn, phải thu ngắn hạn khác, tài sản thiếu chờ xử lý (sau sau Khi trừ đi đề phòng phải thu ngắn hạn rất khó khăn đòi).
Mã số 130 = Mã số 131 + Mã số 132 + Mã số 133 + Mã số 134 + Mã số 135
+ Phải thu ngắn hạn của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng (Mã số 131)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng có kỳ hạn thu hồi còn lại ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh dinh thường ngày tại thời tự khắc bẩm.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 mở theo từng quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng.
+ Trả trước cho người buôn cung cấp ngắn hạn (Mã số 132)
Chỉ tiêu này đề đạt số tiền đã trả trước cho người buôn cung cấp để mua tài sản, dịch vụ và doanh nghiệp sẽ cảm bắt gặp tài sản, dịch vụ trong kì hạn ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ marketing thương mại bình thường tại thời tự khắc bẩm.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 mở theo từng người buôn cung cấp.
+ Phải thu ngắn hạn khác (Mã số 133)
Chỉ tiêu này phản chiếu các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ marketing thương mại thường ngày tại thời điểm thưa, như: Phải thu về cho vay ngắn hạn; phải thu nội bộ ngắn hạn khác ngoài khoản phải thu về vốn kinh dinh ở đơn vị trực thuộc đã được phản ảnh ở chỉ tiêu “Vốn marketing thương mại ở đơn vị trực thuộc” (Mã số 213); các khoản đã chi hộ; phải thu về tiền lãi, cổ tức được chia; các khoản tạm ứng; các khoản vậy, ký cược, ký quỹ, cho mượn tạm thời,… mà doanh nghiệp được quyền thu hồi.
– Khi đơn vị cấp trên lập báo cho biết giải trình tình hình tài chính tổng phù hợp với đơn vị cấp bên dưới hạch toán phụ thuộc, khoản phải thu nội bộ ngắn hạn khác trong chỉ tiêu này được bù trừ với khoản phải trả nội bộ ngắn hạn khác trong chỉ tiêu “Phải trả ngắn hạn khác” (Mã số 415) trên bẩm tình hình tài chính của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các TK 1288 (chi tiết cho vay), 1368, 1386, 1388, 334, 338, 141.
+
Tài sản thiếu chờ xử lý (Mã số 134)
Chỉ tiêu này phản ảnh các tài sản thiếu hụt, mất mát chưa rõ duyên do đang chờ xử lý tại thời tự khắc vắng.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ TK 1381.
+ ngừa phải thu ngắn hạn rất khó khăn đòi (Mã số 135)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản đề phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn rất khó khăn đòi tại thời tự khắc ít.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 2293, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu ngắn hạn rất khó khăn đòi và được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Hàng tồn kho (Mã số 140)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt tất thảy giá trị hiện nay có các loại mặt hàng tồn kho dự trữ cho quá trình sản xuất, marketing thương mại của doanh nghiệp (sau Khi trừ đi ngừa giảm giá mặt hàng tồn kho) đến thời tự khắc thưa.
Mã số 140 = Mã số 141 + Mã số 142.
+ Hàng tồn kho (Mã số 141)
Chỉ tiêu này phản chiếu tổng giá trị của mặt hàng tồn kho thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp được luân chuyển trong vòng vận hạn ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ kinh dinh bình thường tại thời điểm thưa.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của các TK 151, 152, 153, 154, 155, 156, 157.
+
ngừa giảm giá mặt hàng tồn kho (Mã số 142)
Chỉ tiêu này phản chiếu khoản phòng ngừa giảm giá của các loại mặt hàng tồn kho tại thời tự khắc báo cho biết giải trình.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2294 và được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 150)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh tổng giá trị các tài sản ngắn hạn khác có hạn vận thu hồi hoặc sử dụng ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ marketing thương mại thường nhật tại thời tự khắc bẩm, như thuế GTGT còn được khấu trừ và tài sản ngắn hạn khác.
Mã số 150 = Mã số 151 + Mã số 152.
+ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ (Mã số 151)
Chỉ tiêu này phản chiếu số thuế GTGT còn được khấu trừ và số thuế GTGT còn được trả trả đến cuối năm thưa.

Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào số dư Nợ của TK 133.
+ Tài sản ngắn hạn khác (Mã số 152)
Chỉ tiêu này đề đạt tài sản ngắn hạn khác có thời hạn thu hồi hoặc sử dụng ko thật 12 tháng tại thời điểm thưa, gồm uổng trả trước ngắn hạn, thuế và các khoản khác phải thu Nhà nước.
– Số liệu ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ chi tiết của các TK 242, 333
b) Tài sản dài hạn (Mã số 200)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản chiếu trị giá các loại tài sản ko được phản chiếu trong chỉ tiêu tài sản ngắn hạn. Tài sản dài hạn là các tài sản có kì hạn thu hồi hoặc sử dụng trên 12 tháng tại thời tự khắc báo cho biết giải trình, như: Các khoản phải thu dài hạn, tài sản cố định, BDS đầu tư, xây dựng cơ các độc giả dạng dở dang, đầu tư tài chính dài hạn và tài sản dài hạn khác.
Mã số 200 = Mã số 210 + Mã số 220 + Mã số 230 + Mã số 240 + Mã số 250 + Mã số 260.
– Các khoản phải thu dài hạn (Mã số 210)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt bít tất giá trị của các khoản phải thu có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sinh sản, marketing thương mại thông thường tại thời điểm mỏng, như: Phải thu dài hạn của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng, trả trước cho người buôn cung cấp dài hạn, vốn marketing thương mại ở đơn vị trực thuộc, phải thu dài hạn khác (sau Khi trừ đi dự phòng phải thu dài hạn rất khó khăn đòi).
Mã số 210 = Mã số 211 + Mã số 212 + Mã số 213 + Mã số 214 + Mã số 215.
+ Phải thu dài hạn của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng (Mã số 211)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền còn phải thu của quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng có kỳ hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sinh sản, kinh dinh thông thường tại thời tự khắc bẩm.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 131 mở theo từng quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng.
+ Trả trước cho người buôn cung cấp dài hạn (Mã số 212)
Chỉ tiêu này phản ánh số tiền đã trả trước cho người buôn cung cấp để mua tài sản, dịch vụ và doanh nghiệp sẽ cảm bắt gặp tài sản, dịch vụ trong hạn vận trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sản xuất, kinh dinh thường nhật tại thời điểm ít.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào tổng số dư Nợ chi tiết của TK 331 mở theo từng người buôn cung cấp.
+ Vốn kinh dinh ở đơn vị trực thuộc (Mã số 213)
Chỉ tiêu này chỉ ghi trên thưa tình hình tài chính của đơn vị cấp trên phản chiếu số vốn kinh dinh đã giao cho các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
Khi lập mỏng tình hình tài chính tổng hợp của toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn marketing thương mại” (Mã số 423) hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 511) trên vắng tình hình tài chính của các đơn vị hạch toán phụ thuộc, chi tiết phần vốn nhận của đơn vị cấp trên.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Nợ của TK 1361.
+ Phải thu dài hạn khác (Mã số 214)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải thu khác có kỳ hạn thu hồi còn lại trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ marketing thương mại thường ngày tại thời điểm báo cho biết giải trình, như: Phải thu dài hạn về cho vay, phải thu nội bộ dài hạn khác ngoài khoản phải thu nội bộ về vốn marketing thương mại đã được đề đạt ở chỉ tiêu “Vốn marketing thương mại ở đơn vị trực thuộc” (Mã số 213), phải thu về các khoản đã chi hộ; các khoản tạm ứng, cụ, ký cược, ký quỹ, cho mượn…mà doanh nghiệp được quyền thu hồi.
– Khi đơn vị cấp trên lập ít tình hình tài chính tổng phù hợp với đơn vị cấp bên dưới hạch toán phụ thuộc, khoản phải thu nội bộ dài hạn trong chỉ tiêu này được bù trừ với khoản phải trả nội bộ dài hạn được trình bày trong chỉ tiêu “Phải trả dài hạn khác” (Mã số 424) trên bẩm tình hình tài chính của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào số dư Nợ chi tiết của các TK 1288 (chi tiết cho vay), 1368, 1386, 1388, 334, 338, 141.
+ phòng ngừa phải thu dài hạn rất khó khăn đòi (Mã số 215)
Chỉ tiêu này phản ánh khoản đề phòng cho các khoản phải thu dài hạn rất khó khăn đòi tại thời tự khắc thưa.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết của TK 2293, chi tiết dự phòng cho các khoản phải thu dài hạn rất khó khăn đòi và được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tài sản một mực (Mã số 220)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt vớ giá trị còn lại (Nguyên giá trừ giá trị ngốn mòn lũy kế) của các loại tài sản nhất mực tại thời điểm thưa.
Mã số 220 = Mã số 221 + Mã số 222.
+ Nguyên giá (Mã số 221)
Chỉ tiêu này phản ảnh quờ nguyên giá các loại tài sản nhất mực tại thời điểm vắng.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 211.
+ Giá trị ngốn mòn lũy kế (Mã số 222)
Chỉ tiêu này đề đạt thảy giá trị đã ngốn mòn của các loại tài sản chắc chắn lũy kế tại thời tự khắc mỏng.
-Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của các TK 2141, 2142, 2143 và được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Bất động sản đầu tư (Mã số 230)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản chiếu tuốt giá trị còn lại của các loại BDS đầu tư tại thời điểm báo cho biết giải trình.
Mã số 230 = Mã số 231 + Mã số 232.
+ Nguyên giá (Mã số 231)
Chỉ tiêu này phản chiếu tuốt tuột nguyên giá của các loại BDS đầu tư tại thời điểm bẩm sau sau Khi trừ số tổn thất do suy giảm giá trị của BDS đầu tư nắm giữ chờ tăng giá.
– Số liệu để phản chiếu vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 217.
+ Giá trị ngốn mòn lũy kế (Mã số 232)
Chỉ tiêu này phản ảnh tuốt giá trị ngốn mòn lũy kế của BDS đầu tư dùng để cho thuê tại thời tự khắc báo cho biết giải trình.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2147 và được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Xây dựng cơ các độc giả dạng dở dang (Mã số 240)
Chỉ tiêu này đề đạt quơ trị giá tài sản cố định đang mua sắm, chi phí đầu tư xây dựng cơ các độc giả dạng, phí tổn tu chỉnh lớn tài sản nhất mực dở dang hoặc đã trả mỹ xong chưa bàn trả hoặc chưa đưa vào dùng.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 241.
– Đầu tư tài chính dài hạn (Mã số 250)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt tổng giá trị các khoản vốn tài chính dài hạn (sau Khi trừ đi khoản ngừa tổn thất đầu tư vào đơn vị khác) tại thời điểm vắng, như: Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác, đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sinh sản, marketing thương mại thông thường tại thời tự khắc bẩm.
Mã số 250 = Mã số 251 + Mã số 252 + Mã số 253.
+ Đầu tư góp vốn vào đơn vị khác (Mã số 251)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản vốn vào công ty liên doanh, liên kết và các khoản vốn khác.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của TK 228.
+ phòng ngừa tổn thất đầu tư vào đơn vị khác (Mã số 252)
Chỉ tiêu này phản ảnh khoản đề phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác do đơn vị được đầu tư bị lỗ và ngôi nhà đầu tư có kĩ năng mất vốn tại thời điểm bẩm.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 2292 và được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
+ Đầu tư nắm giữ đến ngày đáo hạn dài hạn (Mã số 253)
Chỉ tiêu này đề đạt các khoản vốn nắm giữ đến ngày đáo hạn có kỳ hạn còn lại trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sinh sản kinh dinh thông thường Tính từ lúc thời tự khắc mỏng, như tiền gửi có kỳ hạn, trái phiếu, thương phiếu và các loại chứng khoán nợ khác. Chỉ tiêu này ko bao héc tàm tất cả các khoản phải thu về cho vay được thể hiện nay trong chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” (Mã số 214).
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ chi tiết của các TK 1281, 1288.
– Tài sản dài hạn khác (Mã số 260)
Chỉ tiêu này phản chiếu giá trị các tài sản dài hạn khác có hạn thu hồi trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sinh sản, kinh dinh thông thường tại thời điểm vắng như phí trả trước dài hạn, các khoản phải thu của Nhà nước dài hạn (nếu có) chưa được biểu đạt ở các chỉ tiêu trên.
Doanh nghiệp ko phải tái phân loại phí trả trước dài hạn thành tổn phí trả trước ngắn hạn.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào số dư Nợ chi tiết của TK 242, 333.
– Tổng cộng tài sản (Mã số 300)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ảnh tổng trị giá tài sản hiện nay có của doanh nghiệp tại thời điểm mỏng, bao héc tàm tất cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
Mã số 300 = Mã số 100 + Mã số 200.
c) Nợ phải trả (Mã số 400)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh thảy số nợ phải trả tại thời điểm ít, gồm: Nợ ngắn hạn và nợ dài hạn.
Mã số 400 = Mã số 410 + Mã số 420.
– Nợ ngắn hạn (Mã số 410)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tổng giá trị các số tiền nợ còn phải trả có hạn vận tính sổ ko thật 12 tháng hoặc bên dưới một chu kỳ sinh sản, kinh dinh thông thường tại thời tự khắc vắng, như: Các khoản vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn, phải trả cho người buôn cung cấp ngắn hạn, người sử dụng trả tiền trước ngắn hạn, thuế và các khoản phải nộp đất nước, phải trả người lao động, phải trả ngắn hạn khác, ngừa phải trả ngắn hạn … tại thời điểm mỏng.
Mã số 410 = Mã số 411 + Mã số 412 + Mã số 413 + Mã số 414 + Mã số 415 + Mã số 416 + Mã số 417 + Mã số 418.
+ Phải trả người buôn cung cấp ngắn hạn (Mã số 411)
Chỉ tiêu này phản chiếu số tiền còn phải trả cho người buôn cung cấp có vận hạn thanh toán còn lại ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sinh sản, marketing thương mại thường nhật tại thời điểm thưa.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 331 mở cho từng người buôn cung cấp.
+ Người mua trả tiền trước ngắn hạn (Mã số 412)
Chỉ tiêu này đề đạt số tiền người sử dụng ứng trước để mua sản phẩm, product, dịch vụ, tài sản nhất quyết, BDS đầu tư và doanh nghiệp có trách nhiệm và trách nhiệm cung cấp trong hạn ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất, marketing thương mại thường nhật tại thời điểm báo cho biết giải trình (ko bao héc tàm tất cả các khoản doanh hít trước).
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 131 mở cho từng quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng.
+ Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước (Mã số 413)
Chỉ tiêu này phản ánh tổng các khoản doanh nghiệp còn phải nộp cho Nhà nước tại thời điểm ít, cả về các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 333.
+ Phải trả người cần lao (Mã số 414)
Chỉ tiêu này phản ảnh các khoản doanh nghiệp còn phải trả cho người cần lao tại thời điểm vắng.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào số dư Có chi tiết của TK 334.
+ Phải trả ngắn hạn khác (Mã số 415)
Chỉ tiêu này phản ánh các khoản phải trả khác có kỳ hạn thanh toán còn lại ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất, marketing thương mại thường ngày tại thời tự khắc mỏng, ngoài các số tiền nợ phải trả đã được phản ảnh trong các chỉ tiêu khác, như: phí phải trả ngắn hạn, phải trả nội bộ ngắn hạn khác ngoài khoản phải trả nội bộ về vốn marketing thương mại đã được phản chiếu ở chỉ tiêu “Phải trả nội bộ về vốn marketing thương mại” (Mã số 423), doanh thu chưa thực hiện nay ngắn hạn, giá trị tài sản phát hiện nay thừa chưa rõ nguyên cớ, các khoản phải nộp cho cơ quan lại BHXH, KPCĐ, các khoản nhận ký cược, ký quỹ ngắn hạn…
Khi đơn vị cấp trên lập mỏng tài chính tổng phù hợp với các đơn vị cấp bên dưới hạch toán phụ thuộc, khoản phải trả nội bộ ngắn hạn trong chỉ tiêu này được bù trừ với khoản phải thu nội bộ ngắn hạn được miêu tả trong chỉ tiêu “Phải thu ngắn hạn khác” (Mã số 133) trên vắng tình hình tài chính của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của các TK 335, 3368, 338, 1388.
+ Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn (Mã số 416)
Chỉ tiêu này đề đạt tổng giá trị các khoản doanh nghiệp đi vay bao gồm vay bên dưới mẫu mã phát hành trái phiếu, còn nợ các ngân mặt hàng, tổ chức, công ty tài chính và các đối tượng khác có kỳ hạn tính sổ còn lại ko thật 12 tháng hoặc trong một chu kỳ sản xuất kinh dinh thường ngày tại thời điểm vắng.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào số dư Có chi tiết của TK 341.
+ phòng ngừa phải trả ngắn hạn (Mã số 417)
Chỉ tiêu này phản chiếu khoản phòng ngừa cho các khoản dự định phải trả ko thật 12 tháng hoặc trong chu kỳ sinh sản, marketing thương mại thường ngày tiếp theo tại thời tự khắc bẩm, như phòng ngừa BH sản phẩm, product, công trình xây dựng, các khoản hoài trích trước để tu sửa TSCĐ định kỳ, phí tổn trả nguyên môi ngôi trường trích trước… Các khoản phòng ngừa phải trả thường được ước lượng, chưa chắc chắn về thời gian phải trả, giá trị phải trả và doanh nghiệp chưa cảm bắt gặp product, dịch vụ từ ngôi nhà sản xuất.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 352.
+ Quỹ khen thưởng, phúc lợi (Mã số 418)
Chỉ tiêu này phản ánh Quỹ khen thưởng, Quỹ phúc lợi, Quỹ thưởng ban cai quản lý điều hành chưa sử dụng tại thời điểm bẩm.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 353.
– Nợ dài hạn (Mã số 420)
Là chỉ tiêu tổng hợp đề đạt tổng giá trị các số tiền nợ dài hạn của doanh nghiệp bao héc tàm tất cả những số tiền nợ có hạn vận tính sổ còn lại từ 12 tháng trở lên hoặc trên một chu kỳ sản xuất, kinh dinh bình thường tại thời điểm thưa, như: Khoản phải trả người buôn cung cấp dài hạn, người sử dụng trả tiền trước dài hạn, phải trả nội bộ về vốn kinh dinh, các khoản phải trả dài hạn khác, vay và nợ thuê tài chính dài hạn, ngừa phải trả dài hạn và quỹ phát triển hợp lý tập và công nghệ tại thời điểm ít.
Mã số 420 = Mã số 421 + Mã số 422 + Mã số 423 + Mã số 424 + Mã số 425 + Mã số 426 + Mã số 427.
+ Phải trả người buôn cung cấp dài hạn (Mã số 421)
Chỉ tiêu này đề đạt số tiền còn phải trả cho người buôn cung cấp có kì hạn tính sổ còn lại trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sản xuất, marketing thương mại thông thường tại thời tự khắc vắng.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào tổng số dư Có chi tiết của TK 331 mở cho từng người buôn cung cấp.
+ Người mua trả tiền trước dài hạn (Mã số 422)
Chỉ tiêu này phản chiếu số tiền người sử dụng ứng trước để mua sản phẩm, product, dịch vụ, tài sản nhất mực, BDS đầu tư và hạn doanh nghiệp có trách nhiệm cung cấp là trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sản xuất, kinh dinh thông thường tại thời điểm vắng (ko bao héc tàm tất cả các khoản doanh hít trước).
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 131 mở chi tiết cho từng quan lại quý khách khứa hàng mặt hàng.
+
Phải trả nội bộ về vốn marketing thương mại (Mã số 423)
Tùy thuộc vào đặc điểm phát động và sinh hoạt giải trí và mô hình cai quản lý của từng đơn vị, doanh nghiệp thực hiện nay phân cấp và quy định cho đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận khoản vốn do doanh nghiệp cấp vào chỉ tiêu này hoặc chỉ tiêu “Vốn góp của chủ sở hữu” (Mã số 511).
Chỉ tiêu này chỉ biểu lộ trên ít tình hình tài chính đơn vị cấp bên dưới ko hề tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc, đề đạt các khoản đơn vị cấp bên dưới phải trả cho đơn vị cấp trên về vốn kinh dinh.
Khi đơn vị cấp trên lập mỏng tình hình tài chính tổng hợp toàn doanh nghiệp, chỉ tiêu này được bù trừ với chỉ tiêu “Vốn kinh dinh ở đơn vị trực thuộc” (Mã số 213) trên vắng tình hình tài chính của đơn vị cấp trên.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào chi tiết số dư Có TK 3361.
+ Phải trả dài hạn khác (Mã số 424)
Chỉ tiêu này đề đạt các khoản phải trả khác có kỳ hạn thanh toán còn lại trên 12 tháng hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sinh sản, marketing thương mại thường nhật tại thời điểm báo cho biết giải trình, ngoài các số tiền nợ phải trả đã được phản chiếu trong các chỉ tiêu khác, như: chi phí phải trả, phải trả nội bộ khác ngoài khoản phải trả nội bộ về vốn kinh dinh, doanh thu chưa thực hiện nay dài hạn, các khoản nhận ký cược, ký quỹ dài hạn…
Khi đơn vị cấp trên lập vắng tài chính tổng phù hợp với các đơn vị cấp bên dưới hạch toán phụ thuộc, khoản phải trả nội bộ dài hạn trong chỉ tiêu này được bù trừ với khoản phải thu nội bộ dài hạn khác được miêu tả trong chỉ tiêu “Phải thu dài hạn khác” (Mã số 214) trên ít tình hình tài chính của các đơn vị hạch toán phụ thuộc.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này cứ vào số dư Có chi tiết của các TK 335, 3368, 338, 1388.
+ Vay và nợ thuê tài chính dài hạn (Mã số 425)
Chỉ tiêu này đề đạt các khoản doanh nghiệp vay, nợ của các ngân mặt hàng, tổ chức, công ty tài chính và các đối tượng khác, giá trị cổ phiếu ưu đãi theo mệnh giá mà ép người phát hành phải mua lại tại một thời tự khắc đã được xác định trong tương lai có kỳ hạn tính sổ còn lại trên 12 hoặc lớn chẳng những thế một chu kỳ sản xuất kinh dinh bình thường tại thời điểm bẩm, như: Tiền vay ngân mặt hàng, tổ chức tài chính, khoản phải trả về tài sản một mực thuê tài chính…
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có chi tiết các TK 341, 4111 (chi tiết loại cổ phiếu ưu đãi được phân loại là nợ phải trả).
+ phòng ngừa phải trả dài hạn (Mã số 426)
Chỉ tiêu này phản ảnh khoản dự phòng cho các khoản dự định phải trả sau 12 tháng hoặc sau một chu kỳ sinh sản, kinh dinh thông thường tiếp theo tại thời điểm bẩm, như đề phòng BH sản phẩm, product, công trình xây dựng, đề phòng tái cơ cấu, các khoản chi phí trích trước để tu sửa TSCĐ định kỳ, tổn phí trả nguyên môi ngôi trường trích trước… Các khoản phòng ngừa phải trả thường được ước tính, chưa chắc chắn về thời kì phải trả, giá trị phải trả và doanh nghiệp chưa cảm bắt gặp product, dịch vụ từ ngôi nhà sản xuất.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này căn cứ vào số dư Có chi tiết của TK 352.
+ Quỹ phát triển hợp lý tập và công nghệ (Mã số 427)
Chỉ tiêu này phản chiếu số Quỹ phát triển hợp lý tập và công nghệ chưa sử dụng tại thời điểm mỏng.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 356.
d) Vốn chủ sở hữu (Mã số 500)
Là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh các khoản vốn kinh dinh thuộc sở hữu của cổ đông, thành viên góp vốn, như: Vốn góp của chủ sở hữu, thặng dư vốn cổ phần, vốn khác của chủ sở hữu, cổ phiếu quỹ, các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu, lợi nhuận sau thuế chưa phân phối, chênh lệch tỷ giá hối đoái.
Mã số 500 = Mã số 511 + Mã số 512 + Mã số 513 + Mã số 514 + Mã số 515 + Mã số 516 + Mã số 517
– Vốn góp của chủ sở hữu (Mã số 511)
Chỉ tiêu này đề đạt tổng số vốn đã thực góp của các chủ sở hữu vào doanh nghiệp (đối với công ty cổ phần phản ánh vốn góp của các cổ đông theo mệnh giá cổ phiếu) tại thời tự khắc bẩm.
Tại đơn vị hạch toán phụ thuộc, chỉ tiêu này có thể phản ánh số vốn được cấp nếu doanh nghiệp quy định đơn vị hạch toán phụ thuộc ghi nhận vào TK 411.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4111.
– Thặng dư vốn cổ phần (Mã số 512)
Chỉ tiêu này phản chiếu thặng dư vốn cổ phần tại thời điểm báo cho biết giải trình của công ty cổ phần.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 4112. Nếu TK 4112 có số dư Nợ thì chỉ tiêu này được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Vốn khác của chủ sở hữu (Mã số 513)
Chỉ tiêu này đề đạt giá trị các khoản vốn khác của chủ sở hữu tại thời điểm vắng.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 4118.
– Cổ phiếu quỹ (Mã số 514)
Chỉ tiêu này đề đạt giá trị cổ phiếu quỹ hiện nay có ở thời tự khắc báo cho biết giải trình của công ty cổ phần.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Nợ của TK 419 và được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Chênh lệch tỷ giá hối đoái (Mã số 515)
Trường hợp đơn vị dùng đồng bạc khác Đồng nước ta làm đơn vị tiền tệ trong kế toán tài chính, chỉ tiêu này phản ảnh khoản chênh lệch tỷ giá hối đoái do chuyển đổi bẩm tài chính sang Đồng nước ta.
– Các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu (Mã số 516)
Chỉ tiêu này đề đạt các quỹ thuộc vốn chủ sở hữu chưa sử dụng tại thời tự khắc ít.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có TK 418.
– Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (Mã số 517)
Chỉ tiêu này phản ánh số lãi (hoặc lỗ) sau thuế chưa phân phối tại thời điểm thưa.
– Số liệu để ghi vào chỉ tiêu này là số dư Có của TK 421. Trường hợp TK 421 có số dư Nợ thì số liệu chỉ tiêu này được ghi ngay số âm bên dưới mẫu mã ghi trong ngoặc đơn (…).
– Tổng cộng mối cung cấp ngân sách (Mã số 600)
phản ảnh tổng số các mối cung cấp ngân sách tạo hình tài sản của doanh nghiệp tại thời điểm vắng.
Mã số 600 = Mã số 400 + Mã số 500.
Chỉ tiêu “Tổng cộng Tài sản Mã số 300”
=
Chỉ tiêu “Tổng cộng Nguồn vốn Mã số 600”
—————————————————————–
Tải bẩm tình hình tài chính Mẫu B01
b-
DNN
về tại đây:
Tải Mẫu ít tình hình tài chính trên Excel:
Nếu các độc giả ko tải về được thì có thể làm theo cách sau:
Bước 1
: Để lại mail ở phần bình luận bên dưới
Bước 2
: Gửi yêu cầu vào mail: [email protected] (Tiêu đề ghi rõ Tài liệu muốn tải)
Xem thêm
:
—————————————————————————————————
Tác_Giả_2 xin chúc các độc giả thành công!

15

Data Mẫu báo cho biết giải trình tình hình tài chính B01b-DNN theo TT 133 2021-08-19 10:31:00

#Mẫu #báo #cáo #tình #hình #tài #chính #B01bDNN #theo

0
Would love your thoughts, please comment.x
()
x